Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôton bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
A. ε > A
B. ε < A
C. ε = A
D. ε ≤ A
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôton bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
A. ε > A
B. ε < A
C. ε = A
D. ε ≤ A
Chọn đáp án B.
Để xảy ra được hiện tượng quang điện thì năng lượng của ánh sáng kích thích phải đủ lớn, ít nhất phải đạt được bằng công thoát e của kim loại. Vậy để không xảy ra hiện tượng quang điện thì năng lượng photon ε < A.
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng bằng photon bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A.
A. ε < A .
B. ε ≥ A .
C. ε > A .
D. ε = A .
Chọn A.
Không xảy ra hiện tượng quang điện nếu ε < A .
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng bằng photon bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A.
A. ε < A
B. ε ≥ A
C. ε > A
D. ε = A
Chọn A.
Không xảy ra hiện tượng quang điện nếu
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng bằng photon bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A.
A. ε < A
B. ε ≥ A
C. ε > A
D. ε = A
Chọn đáp án A
Không xảy ra hiện tượng quang điện nếu ε < A
Chiếu chùm phôtôn (mỗi phôton có năng lượng ε = 8,5 eV) vào catốt của một tế bào quang điện. Biết công thoát êlectron của kim loại làm catốt là A = 5,6.10─ 19 J. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện là U A K = - 3,5 V. Động năng cực đại của quang êlectron khi tới anốt bằng
A. 2 , 4 . 10 ─ 19 J
B. 13 , 6 . 10 ─ 19 J
C. 0 J
D. 8 . 10 ─ 19 J
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6. 10 - 19 J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là U AK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
A. 8. 10 - 19 J
B. 0J
C. 13,6. 10 - 19 J
D. 2,4. 10 - 19 J
Với ε 1, ε 2, ε 3 lần lượt là năng lượng của photon ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A. ε 3 > ε 1 > ε 2
B. ε 1 > ε 2 > ε 3
C. ε 2 > ε 3 > ε 1
D. ε 2 > ε 1 > ε 3
Đáp án D
Ta có năng lượng photon và bước sóng của ánh sáng tỉ lệ nghịch nên:
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM như hình 33.2. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi photon trong chùm có năng lượng là ε = EM – EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch
B. Hai vạch
C. Ba vạch
D. Bốn vạch
Chọn đáp án C.
Khi nguyên tử hấp thụ photon có năng lượng ε = EM – EK thì nó sẽ chuyển từ K sang M, sau đó các nguyên tử dao động trong một khoảng thời gian ngắn rồi chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.
Khi nguyên tử chuyển M xuống L thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM – EL.
Khi nguyên tử chuyển L xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EL – EK.
Khi nguyên tử chuyển M xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM – EK.
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó bằng
A. 2K – A
B. K + A
B. K + A
D. 2K + A