Một sóng cơ lan truyền theo chiều dương trên một sợi dây đàn hồi với chu kì T, hình ảnh sợi dây tại thời điểm (nét liền) và t + Δt(nét đứt) được cho như hình vẽ. Giá trị Δt là
A. 0,5T.
B. 0,25T.
C. 0,75T.
D. T.
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 1,25
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 1,25.
Chọn đáp án A
Ta để ý rằng Δ t = 1 4 f = T 4
Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δ φ = 90 o
Từ hình vẽ ta có
cos α = 4 A c o s β = 3 A → α + β = 90 0 4 A 2 + 3 A 2 = 1 → A = 5 c m
B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A=5 cm
→ Bước sóng của sóng λ = 20 c m
→ Tỉ số δ = 4 A λ = 4.5 20 = 1
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đườn t + l 4 f g mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là
A. 1.
B. 2
C. 5.
D. 1,25.
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1
C. 5.
C. 5.
D. 1,25.
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là
A. 1
B. 2
C. 5
D. 1,25
Đáp án A
Ta để ý rằng Δ t = 1 4 f = T 4
Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δ φ = 90 °
cos
α
=
4
A
cos
β
=
3
A
→
α
+
β
−
90
∘
4
A
2
+
3
A
2
=
1
→
A
=
5
cm
B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A = 5 cm
→ Bước sóng của sóng λ = 20 cm
→ Tỉ số δ = 4 A λ = 4 . 5 20 = 1
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 1,25.
Chọn đáp án A
Ta để ý rằng
Hai thời điểm tương ứng với góc quét ∆ φ = 90 0
B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A = 5 cm.
→ Bước sóng của sóng λ = 20 c m .
→ Tỉ số .
Trên một sợi dây đàn hồi OC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 1,25
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 1 (đường liền nét) và t 2 = t 1 + Δ t (đường nét đứt). Giá trị nhỏ nhất của t 2 là 0,08s. Tại thời điểm t 2 vận tốc của điểm N trên dây là:
A 0,91 m/s
B. – 1,81 m/s.
C. – 0,91 m/s
D. 1,81 m/s.
Sóng cơ truyền trên trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì T = 3 s. Hình vẽ là hình ảnh sợi dây ở thời điểm nhiệt độ (đường nét đứt) và thời điểm t 1 = t 0 + 0,75 s (đường nét liền). Biết MP = 7 cm. Gọi δ là tỉ số tốc độ dao động của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2