Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vượt quá 10% điện áp nơi phát thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
A. 18 Ω
B. 11 Ω
C. 55 Ω
D. 5,5 Ω
Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vượt quá 10% điện áp nơi phát thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
A. 18 Ω
B. 11 Ω
C. 55 Ω
D. 5 , 5 Ω
Ở nơi phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 50kW dưới điện áp 4 kV. Khi đó độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải là 1000V. Để độ giảm điện thế không vượt quá 250V thì điện áp truyền tải là
A. 2kV
B. 1kV
C. 8kV
D. 16kV
Đáp án D
Áp dụng công thức
→ Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì điện áp truyền tải cần phải tăng lên 4 lần
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10 kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500 kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20 và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng:
A. 85%
B. 80%
C. 90%
D. 75%
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10 kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500 kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20 Ω và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng
A. 85%
B. 80%
C. 90%
D. 75%
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10 kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500 kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20 Ω và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng
A. 85%
B. 80%
C. 90%
D. 75%
Đáp án C
P = U I c os φ ⇒ I = P U c os φ = 500.10 3 10.10 3 .1 = 50 A P h p = I 2 R = 50 2 .20 = 50.10 3 W = 50 k W . ⇒ H = P − P h p P = 500 − 50 500 .100 % = 90 %
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10 kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500 kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20 Ω và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng:
A. 85%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 75%.
Ở nơi phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW dưới điện áp 4 kV. Khi đó độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải là 500V. Để độ giảm điện thế không vượt quá 125V thì cần phải:
A. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
B. Tăng đường kính dây dẫn lên 4 lần
C. Tăng điện áp truyền tải lên 2 lần
D. Tăng điện áp truyền tải lên 4 lần
Đáp án D
Áp dụng công thức
→ Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì cần phải tăng điện áp lên 4 lần hoặc tăng tiết diện dây dẫn lên 4 lần.
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω