Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ
A. không khí vào nước đá
B. nước vào không khí.
C. không khí vào thủy tinh
D. không khí vào thủy tinh
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3
Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
- Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3 .
Ta có sin i g h = n 2 n 1 = sin 53 ° ⇒ i g h = 53 ° .
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3
Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Trên đường truyền trong không khí
B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước
D. Tại đáy xô nước
Chọn B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước vì hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra tại mặt phân cách của hai môi trường trong suốt và đồng tính.
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thủy tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thủy tinh ra không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 1,35 lần
B. giảm 1,8 lần
C. tăng 1,35 lần
D. tăng 1,8 lần
Chọn đáp án D
n = c v ⇒ n t h u y t i n h n n u o c = v n u o c v t h u y t i n h = 1 , 35 ⇒ n t h u y t i n h = n n u o c . 1 , 35 = 4 3 . 1 , 35 = 1 , 8 λ t h u y t i n h = λ k h o n g k h i n t h u y t i n h ⇒ λ k h o n g k h i λ t h u y t i n h = n t h u y t i n h = 1 , 8
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Nêu mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi tia sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại truyền từ nước ra không khí .
Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (1) tới (2)
B. Từ (2) tơi (3)
C. Từ (1) tới (3)
D. Từ (3) tới (1)
Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặt của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là
A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến
B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều
C. tia khúc xạ màu lục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều
D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ
Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặt của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều.
Chọn đáp án B
Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặc của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là:
A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến
B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều
C. tia khúc xạ màu kkục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều
D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ
- Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặt của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều.