Một đoạn mạch có hai điện trở giá trị bằng nhau và bằng 10 Ω mắc song song với hiệu điện thế hai đầu mạch là 10 V. Điện năng mạch tiêu thụ trong 5 phút là
A. 12 kJ.
B. 0,2 kJ.
C. 3 kJ.
D. 30 kJ.
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25 phút
B. 1/40 phút
C. 40 phút
D. 10 phút
Đáp án A. Điện năng tiêu thụ tỉ lệ thuận với thời gian. Điện năng tiêu thụ tăng 25 lần nên thời tiêu thụ cũng tăng 25 lần
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25 phút
B. 1/40 phút
C. 40 phút
D. 10 phút
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25 phút.
B. 1/40 phút.
C. 40 phút.
D. 10 phút.
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt ⇔ A 1 A 2 = t 1 t 2 ⇔ 40 1000 = 1 t 2 ⇔ t 2 = 25
Cho đoạn mạch AB hiệu điện thế không đổi và bằng 12 V. Mắc song song hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch vả cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b/ Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 45 phút.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
\(I=U:R=12:24=0,5A\)
b. \(A=UIt=12.0,5.0,75=4,5\left(Wh\right)=16200\left(J\right)\)
Bài tập : Có hai điện trở R_{1} = 20Omega và R_{2} = 30Omega mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 60V, Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch trong 10 phút là D. 180kJ C. 43200J B. 108000J A. 36kJ
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{12}=5\left(A\right)\)
\(A=Pt=UIt=60.5.\dfrac{1}{6}=50\left(Wh\right)=0,05\left(kWh\right)=180000\left(J\right)=180\left(kJ\right)\)
Chọn D.
Cho mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12 V, có R1 = 20 Ω song song với R2 = 30 Ω. a. Vẽ mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở c. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
\(U=U1=U2=12V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=12\cdot\left(0,6+0,4\right)=12\\P1=U1\cdot I1=12\cdot0,6=7,2\\P2=U2\cdot I2=12\cdot0,4=4,8\end{matrix}\right.\)(W)
Đề không cho thời gian để tính Điện năng nhé!
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua mạch:
\(I_m=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(U_1=U_2=U_m=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{20}=0,6A;I_2=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
sao ko ai vẽ mạch hết vậy ;,,< Vẽ đi mà🙏
Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V
B. 0,5 A và 13 V
C. 0,5 A và 14 V
D. 1 A và 13 V
Đáp án A.
Điện trở mạch ngoài R = 12 Ω, I = U/R = 1 A.
E = I(R + r) = 1.(12 + 2) = 14 V.
Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω , hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 0,5 A và 14 V.
B. 1 A và 14 V.
C. 0,5 A và 13 V.
D. 1 A và 13 V.
Đáp án B
+ Điện trở mạch ngoài:
+ Cường độ dòng điện trong mạch:
+ Suất điện động của nguồn:
Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V.
B. 0,5 A và 13 V.
C. 0,5 A và 14 V.
D. 1 A và 13 V
Đáp án: A
HD Giải: R N = 8 + 8 2 = 12 Ω ; I = U R N = 12 12 = 1 A , E = I ( R + r ) = 1 ( 12 + 2 ) = 14 V