Điện trở của vật dẫn kim loại không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. kích thước của vật dẫn
B. bản chất của vật dẫn
C. nhiệt độ của vật dẫn
D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
Điện trở của dây dẫn là đại lượng : A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. Tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn và cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. Đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật dẫn. D. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn và cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là
A. đồ thị 1
B. đồ thị 2
C. đồ thị 3
D. đồ thị 4
Đáp án A
Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là hình 1: P = U I = U 2 R
Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào
I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn.
II. Độ dẫn điện của vật dẫn.
III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn
A. I và II.
B. I.
C. I, II, III.
D. II và III
Đáp án A
Cường độ dòng điện qua vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn và độ dẫn điện của vật dẫn, nó không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn
Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào
I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn.
II. Độ dẫn điện của vật dẫn.
III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn
A. I và II
B. I
C. I, II, III.
D. II và III
Đáp án A
Cường độ dòng điện qua vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn và độ dẫn điện của vật dẫn, nó không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) gây nên chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?
A. Các electron tự do
B. Tính chất của kim loại
C. Khối lượng riêng của kim loại
D. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
Chọn A
Các tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại quyết định. Ngoài ra, khối lượng riêng, tính cứng là do mạng tinh thể kim loại gây nên.
Khi nói về điện trở của một dây dẫn, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? * A. Điện trở một dây dẫn là xác định, nó chỉ phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. B. Điện trở một dây dẫn không phụ thuộc vật liệu làm dây. C. Điện trở một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và cường độ dòng điện đi qua dây. D. Điện trở một dây dẫn phụ thuộc khối lượng của dây.
Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở và vật liệu làm dây dẫn?
A. điện trở suất. B. Điện trở. C. Chiều dài. D. Tiết diện.
Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2V. B. 8V. C.18V. D.24V.
Câu 10.Đặt vào hai đầu điện trở HĐT 12V thì CĐDĐ qua nó là 15mA. Điện trở có giá trị
A. 180B. 0,8. C. 0,18D. 800
Câu 11. Cắt đôi một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều rồi chập lại thành một dây dẫn mới có chiêù dài bằng một nửa dây dẫn ban đầu. Điện trở của dây dẫn này so với lúc đầu là
A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. Giảm 4lần. D. không đổi.
Câu 12. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp điện giảm đi còn một nửa thì công suất của bếp điện sẽ :
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
Câu 13.Hai bếp điện B1(220V-250W) và B2(220V-750W) được mắc song song vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Trong cùng thời gian, nhiệt lượng tỏa ra trên mỗibếp điện có mối quan hệ là :
A. 12QQB. 1213QQC. 123QQD. 124QQ
Câu 14: Có 3 điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giátrị 20, được mắc như sơ đồ hình 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế không đổi U = 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
A. P = 60W B. P = 30W C. P = 20W D. P = 20/3W
Câu 15.Hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. điện trở của chúng có quan hệ với nhau là:
A. R1= 4R2. B. R1=1/2 R2C. R1= 2R2D. R1= ¼ R2.
Câu 16: Một bàn làđược sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụmột lượng điện năng là 660KJ. Cường độdòng điện qua bàn là là:
A.0,5A B.0,3A C.3A D.5A
Câu 17: Một bóng đèn loại 220V –100W và một bếp điện loại 220V –1000W được sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức, mỗi ngày trung bình đèn sửdụng 5 giờ, bếp sửdụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trảcủa 2thiếtbịtrên trong30 ngày?
A. 52500đồngB.115500đồng C.46200đồng D.110000 đồng
Câu 18. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là:
A. 400J B. 500J C. 300J D. 200J
Câu 19: Một dây dẫn có điện trở176được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thếU=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247.500J.B.59.400 calo C.59.400J. D. CảA và B
Câu 20: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 1,5.10-3. Nếu kéo dây này giãn ra thành một dây dẫn mới có chiều dài gấp đôi thì điện trởcủa dây dẫn mới là :A. 1.10-3B. 6.10-3C. 12.10-3D. 1,5.10-3
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Bản chất của kim loại
B. Nhiệt độ của môi trường
C. Pha thể tích bên trong hay pha bề mặt bên ngoài của kim loại
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án A
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại