Hai điện trở R 1 = 12Ω và R 2 = 6Ω mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 12 V. Công suất tiêu thụ trên điện trở R 1 là
A. 3,00 W.
B. 8,00 W
C. 5,33 W
D. 2,67 W.
Hai điện trở R 1 = 12 Ω và R 2 = 6 Ω mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 12 V. Công suất tiêu thụ trên điện trở R 1 là
A. 5,33 W
B. 8,00 W
C. 2,67 W
D. 3,00 W
Hai điện trở R 1 = 12 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 12 V. Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 là
A. 3,00 W
B. 8,00 W
C. 5,33 W
D. 2,67 W
Một bộ nguồn gồm nguồn điện E 1 = 12 V , điện trở trong r 1 = 1 Ω , được mắc nối tiếp với nguồn điện E 2 = 4 V , r 2 = 2 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện E 2 bằng 0 V. Điện trở R có giá trị
A. 4 Ω
B. 8 Ω
C. 5 Ω
D. 2 Ω
Mạch gồm cuộn cảm có điện trở R và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn xoay chiều u = 100 2 cosωt (V), ω không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng, lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200 (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ là:
A. 100 2 (V).
B. 200 (V).
C. 100 (V).
D. 100 3 (V).
Chọn D
Cộng hưởng => UR = U = 100V
U2d = U2R + U2C = 2002 =>
U
C
= 100
3
(V)
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Hai bóng đèn có điện trở 6Ω và 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện không đổi 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là
A. 5,4V và 6,6V
B. 4,8V và 7,2V
C. 3,6V và 8,4V
D. 2,4V và 9,6V
Đáp án D
Điện trở và dòng điện trong mạch: R = 6 + 24 = 30Ω, I = 12/30 = 0,4A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn
U 1 = 0 , 4 . 6 = 2 , 4 V ; U 2 = 24 . 0 , 4 = 9 , 6 V .
hai nguồn điện có suât điện động và điện trở trong E1=1,6V, E2=2V,r1=0,3 Ω, r2=0,9Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc với điện trở R=6Ω thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn E1 là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{\xi_1+\xi_2}{r_1+r_2+R}=\dfrac{1,6+2}{0,3+0,9+6}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I=0,5A\)
Hiệu điện thế hai đầu nguồn \(\xi_1\):
\(\xi_1=I_1\cdot\left(R+r_1\right)=0,5\cdot\left(6+0,3\right)=3,15V\)
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16 V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1 A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20 V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15 V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω
B. 12 Ω
C. 5 Ω
D. 9 Ω .
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16 V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1 A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20 V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15 V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω.
B. 12 Ω.
C. 5 Ω.
D. 9 Ω.
Chọn đáp án A
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I1 = 1A thì hộp X chứa L- r. Từ đó suy ra: