Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 6,67%
B. 75,00%
C. 68,75%
D. 80%
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 6,67%
B. 75,00%
C. 68,75%
D. 80%
Đáp án C
NH4NO2 → N2+ 2H2O
x x 2x mol
mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22
→ x= 0,34375 mol
→ H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75%
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) G l u c o z o → e z i m 2 X 1 + 2 C O 2
(2) X 1 + X 2 → H + X 3 + H 2 O
(3) Y C 7 H 12 O 4 + 2 H 2 O ⇆ t ∘ H + X 1 + X 2 + X 3
(4) X 1 + O 2 → x t X 4 + H 2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hidro
D. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
Câu 35: Cho các phát biểu sau: (ghi ra ý nào đúng giúp mik nha)
(a) Khi nhiệt phân, tất cả muối nitrat đều cho oxit kim loại.
(b) Có thể điều chế các oxit NO, NO2, N2O bằng phản ứng trực tiếp giữa N2 và O2.
(c) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
(d) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng.
(e) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2 D. 4.
(a) Sai
Ví dụ : $2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2$
(b) Sai
(c) Đúng
(d) Sai vì chúng sẽ phản ứng với nhau
$(NH_2)_2CO + 2H_2O \to (NH_4)_2CO_3$
$(NH_4)_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
(e) Đúng
Đáp án C
Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm
Cho các phát biểu sau:
(1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.
(2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.
(3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.
(4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Chọn C
Người ta dùng phản ứng này để hàn đường ray xe lửa
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được muối và ancol.
(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(f) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được muối và ancol.
(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(f) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozo → enzim 2 X 1 + 2 CO 2
(2) X 1 + X 2 → H + X 3 + H 2 O
(3) Y C 2 H 12 O 4 + 2 H 2 O ⇌ t o H + X 1 + X 2 + X 4
(4) X 1 + O 2 → xt X 4 + H 2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro
D. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
Chọn D.
(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
→ X1 là C2H5OH
(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
→ X4 là CH3COOH
(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH
→ X2 là HOOC-C2H4-OH
(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O
→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH
→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo
Cho các phát biểu sau.
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng vì:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(3) Sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
⇒ chỉ có (3) sai
Cho các phát biểu sau.
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là
A.2
B.5
C.3
D.4
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng vì: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(3) Sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
⇒ chỉ có (3) sai
Cho các phát biểu sau :
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H 2 N - CH 2 - CO - NH - CH 2 - CH 2 - COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3.
C. 1
D. 2.