Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 1 2017 lúc 13:30

Đáp án là A. statement: giấy biên lai

Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2018 lúc 17:03

Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2018 lúc 3:50

Đáp án B

Anh ấy biết rất ít về thiên nhiên thế giới. = Anh ấy có rất ít kiến thức về thiên nhiên thế giới

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 1 2017 lúc 17:49

Đáp án B

Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 12 2018 lúc 15:14

Đáp án B

Câu ban đầu: Anh ta không nói về điều gì khác, ngoài thời tiết.

A. Anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết.

B. Chủ đề duy nhất của cuộc nói chuyện của anh ta là thời tiết.

C. Anh ta không có điều gì nói về thời tiết

D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết.

A, C, D không đúng nghĩa so với cầu ban đầu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 4 2017 lúc 15:10

Đáp án A

He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)

1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)

2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)

3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)

4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2017 lúc 8:52

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng……..càng……..

Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.

A. Ngay khi biết về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận được nó.

B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được nó.

C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã học về nó.

D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng thú với nó.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 11 2019 lúc 15:24

Đáp án D

In particular: đặc biệt

Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thứ gì đặc biệt à?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2018 lúc 12:45

Đáp án B

absent-minded (adj): hay quên, đãng trí >< B. retentive (adj): có trí nhớ dài.

Các đáp án còn lại:

A. easy-going (adj): cởi mở, dễ gần.

C. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu.

D. unforgettable (adj): không thể quên được.

Dịch: Anh ta rất đãng trí. Anh ta gần như quên rất nhiều thứ hoặc chỉ nghĩ về những thứ khác với những thứ anh ta nên để tâm tới

Bình luận (0)