Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2017 lúc 17:26

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho "comet" ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phẩy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng "that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed")

Đáp án A (viewing => viewed/which was Viewed)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 10 2018 lúc 17:47

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so =>too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

          A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

          C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

          D. without = không cần, không có

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2018 lúc 9:08

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so => too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

D. without = không cần, không có

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2019 lúc 5:26

Đáp án B

Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm. 

Run out of: cạn kiệt

Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp

Come up against:  đương đầu, gặp phải

 “Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”

Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2019 lúc 16:17

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 7 2019 lúc 14:30

Đáp án B

Kiến thức: Prasal verb

Giải thích:

Neither A nor B: không A cũng không B, mang nghĩa phủ định.

Either A or B: hoặc A hoặc B, mang nghĩa khẳng định.

Ở đây cần cụm từ mang nghĩa khẳng định: Neither => Either.

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua thông điệp bằng lời hoặc tín hiệu phi ngôn ngữ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 6 2017 lúc 3:07

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.

To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Chọn A

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
20 tháng 6 2018 lúc 14:57

A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.

To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Chọn A