cấu tạo và vai trò của cơ quan?
Em hãy trình bày cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và nêu vai trò của chúng
* Cơ quan sinh sản:
- Rêu sinh sản bằng bào tử. Có túi bào tử chứa các bào tử nằm ở ngọn của cây rêu cái do sự thụ tinh tạo thành.
- Túi bào tử có đặc điểm: có thể mở nắp cho các bào tử rơi ra.
- Sinh sản hữu tính nhưng chưa có hoa.
* Cơ quan sinh dưỡng:
- Có lá là lá thật nhưng đơn giản: Rất bé nhỏ, thân không phân nhánh; lá mỏng, chưa có mạch dẫn.
- Chưa có rễ thật.
- Có rễ giả gồm: những sợi nhỏ làm nhiệm vụ hút.
Câu 1: Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng
C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu
D. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 2: Vitamin B2 có nhiều trong
A. lúa gạo, cà chua, ngô vàng...
B. hạt nảy mầm, dầu thực vật, phomat...
C. rau xanh, quả tươi có màu đỏ...
D. gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc...
Câu 3: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da người thải khoảng ... các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).
A. 30%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của protein.
Cấu tạo
- Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid.
- Các amino acid đều được cấu tạo từ:
+ Một nguyên tử carbon trung tâm.
+ Một nhóm amino \(\left(-NH_2\right).\)
+ Một nhóm carboxyl \(\left(-COOH\right).\)Một nguyên tử \(H.\)
+ Một chuỗi bên (nhóm \(R\)).
- Hai amino acid liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị, được gọi là liên kết peptide nhờ phản ứng loại đi một phân tử nước.
- Nhiều amino acid liên kết với nhau tạo nên một chuỗi các amino acid được gọi là chuỗi polypeptide.
- Protein có 4 bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc 1: Trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptid.
+ Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptid cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp.
+ Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypepetid cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng do có sự tương tác đặc thù giữa các nhóm chức R của các amino acid trong chuỗi polypeptid.
+ Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polypeptid liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4.
Chức năng
- Cấu trúc: Nhiều loại protein tham gia cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào.
- Xúc tác: Protein cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào.
- Bảo vệ: Các kháng thể có bản chất là protein giữ chức năng chống lại các phân tử kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm nhập vào cơ thể.
- Vận động: Protein giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển.
- Tiếp nhận thông tin: Protein cấu tạo nên thụ thể của tế bào, giúp tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như bên ngoài tế bào.
- Điều hoà: Nhiều hormone có bản chất là protein đóng vai trò điều hoà hoạt động của gene trong tế bào, điều hoà các chức năng sinh lí của cơ thể.
Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của lipid.
bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? do các cơ quan nào đảm nhiệm? hệ bài tiết có cấu tạo như thế nào?
Mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học: protein, nucleic acid?
Câu 1: Vai trò hoocmon sinh dục nam, sinh dục nữ ?
Câu 2 Cấu tạo cơ quan sinh dục nam, sinh dục nữ ?
Giúp mình =((
Câu 2: Cấu tạo cơ quan sinh dục nam, sinh dục nữ ?
- Cơ quan sinh dục nam
+ Tinh hoàn: tạo ra tinh trùng.
+ Mào tinh: nơi hoàn thiện cấu tạo tinh trùng.
+ Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh: nơi chứa tinh trùng.
+ Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài.
+ Tuyến tiền liệt, tuyến hành: nơi tiết chất nhờn làm giảm ma sát khi quan hệ tình dục.
- Cơ quan sinh dục nữ:
+ Buồng trứng: nơi tạo ra trứng.
+ Tử cung: đón và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh.
+ Phễu và ống dẫn trứng: thu nhận trứng và chuyển đến tử cung.
+ Âm đạo: nơi tiếp nhận tinh trùng và là lỗ ra của trẻ khi sinh.
+ Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn.
Câu 1: Vai trò hoocmon sinh dục nam, sinh dục nữ ?
* Ở nữ thì là hormone estrogen.Và có vai trò :
- Làm tăng cường và duy trì lớp chất nhầy lót tử cung. Nó làm tăng kích thước của nội mạc tử cung cũng như tăng cường lưu lượng máu, hàm lượng protein và hoạt động của enzyme.
- Giúp kích thích các cơ trong tử cung phát triển và co bóp.
* Ở nam thì là Testosterone . Và có vai trò :
- Testosterone có vai trò quan trọng đối với hầu hết mọi chức năng của nam giới, từ hệ thống sinh sản và tình dục đến khối cơ và mật độ xương
caau 1
Nội tiết tố nam Testosterone có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các đặc điểm thể chất và sinh lý điển hình ở nam giới, chẳng hạn như sức mạnh của cơ bắp hay chức năng sinh dục sau tuổi dậy thì.
Giống như testosterone ở đàn ông, hoóc-môn sinh dục nữ (Female sex hormones) đóng vai trò quan trọng, tác động đến cơ thể theo nhiều cách khác nhau ngay từ lúc dậy thì, như: duy trì sự trẻ trung, quyến rũ cho đến tăng cường trí nhớ, tính tập trung, ham muốn tình dục và cải thiện năng lượng..., thậm chí cả rủi ro gây
câu 2
CƠ QUAN SINH DỤC NAM : Cơ quan sinh dục nam nhìn bên ngoài chỉ thấy có dương vật, bìu và hệ lông. Tuy nhiên cấu trúc bên trong còn có 2 tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh, 2 túi tinh, tuyến tiền liệt và niệu đạo
Cơ quan sinh dục nữ cũng bao gồm cả hai bộ phận bên trong và bên ngoài. Bộ phận sinh dực bên trong của nữ nằm trong ở bụng. Nó bao gồm buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo. Cơ quan sinh dục bên ngoài bao gồm: Mu, môi lớn, môi nhỏ, âm vật, tuyến tiền đình, cửa âm đạo, màng trinh v.v…
Quan sát hình 19.4 và cho biết cấu tạo của pít tông, vai trò của đỉnh, đầu và thân của pít tông.
Tham khảo
- Pit tông được chia làm ba phần: đỉnh, đầu và thân (hình 19 4).
- Đỉnh pít tông cùng với xilanh, nắp máy tạo thành buồng cháy.
- Đầu pít tông có các rãnh để lắp xecmăng (có hai loại xecmăng là xecmăng khí và xecmăng dầu) làm nhiệm vụ bao kín.
- Thân pit tông dẫn hướng cho pít tông chuyển động trong xilanh và có lỗ lắp chốt pít tông để liên kết với đâu nhỏ thanh truyền. Để chống di chuyển dọc trục của chốt pít tông, hai đâu chốt pít tông được lắp các vòng hãm.
Phân Đạm (N) có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng: là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo điệp lục tố, nguyên sinh chất, axit nucleic, protein, giúp tăng sinh trưởng và phát triển của các mô sống, cải thiện chất lượng của rau ăn lá, cỏ khô làm thức ăn gia súc và protein của hạt ngũ cốc. Trong quá trình bón phân cho cây, bổ của bạn An sử dụng 5 kg phân ure COQH3) còn mẹ bạn Nam sử dụng 7 kg phân amoni nitrat NHANO; để cùng bón cho 1 thửa ruộng. Biết rằng cây chỉ hấp thụ 40% Nitơ có trong ure và 35% Nitơ có trong amoni nitrat. Em hãy xác định xem trường hợp nào cây được cung cấp dinh dưỡng nhiều hơn?