Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
“Remember to phone me when you arrive at the airport, _______?”
A. won’t you
B. will you
C. do you
D. don’t you
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Remember to phone me when you arrive at the airport, _______?”
A. won’t you
B. will you
C. do you
D. don’t you
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Laura: “Remember to phone me when you arrive at the airport.”
Annie: “_______.”
A. I don’t
B. I do
C. I will
D. I remember
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Để đáp lại các câu mệnh lệnh “Do/ Don’t + …”, có thể dùng các cách diễn đạt sau: I will/ I won’t.
Tạm dịch: Laura: “Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến sân bay nhé.”
Annie: “Mình sẽ.”
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.
A. Because
B. Whatever
C. If
D. When
Đáp án B
Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Remember to take ________ your shoes when you go into the temple
A. up
B. in
C. with
D. off
Đáp án D
- Take up: bắt đầu (một sở thích)
E.g: I want to take up cycling.
- Take in: tiếp thu, hiểu
E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.
- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)
E.g: He took off his shoes,
Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you need ______ information, please phone me.
A. far
B. farther
C. furthest
D. further
Đáp án D
Farther: khoảng cách vật lý
Further: cả khoảng cách vật lý lẫn khoảng cách trừu tượng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You won’t pass the exam ___________________ you study hard
A. unless
B. in case
C. so
D. as
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_________ you study harder, you won’t pass the examination
A. Although
B. Despite
C. Unless
D. If
Đáp án C
- Although + mệnh đề: mặc dù
- Despite+ N/ V-ing: mặc dù
- Unless: nếu...không
- If: nếu
Đáp án C (Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đỗ.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Do you remember ______ to help us when we were in difficulty?
A. to offer
B. once offering
C. you offer
D. being offered
Đáp án B
Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Can you _________ me to your parents when you next see him.
A. excuse
B. remind
C. remember
D. forget
Đáp án là C.
Cấu trúc:
remember sb to sb [ gửi lời chào]
excuse: xin lỗi
remind: nhắc nhở
forget: quên
Câu này dịch như sau: Bạn có thể gửi lời chào của mình đến bố mẹ bạn khi bạn gặp anh ấy lần tới được không?