Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được l,8m. Tìm độ lớn lực hãm.
A. 900N.
B. 150N.
C. 300N.
D. 450N.
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối
cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A. 460 N
B. 430 N
C. 450 N
D. 420 N
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A. −450N
B. 900N
C. 450N
D. −900N
Ta có v 2 − v 0 2 = 2 as ↔ − v 0 2 = 2 as=3,6a (1)
Mặt khác a = v − v 0 Δ t → − v 0 = a t = 2 a (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:a=−0,9m/s2
Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô:F=m.a=−450N
Đáp án: C
Câu 23. Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
giải chi tiết mình với ạ
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng
A. 250 N.
B. 500 N.
C. 1000N.
D. 1250N.
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
Câu 1: Xe có khối lượng 750kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 2,5m. Lực hãm phanh của xe có giá trị?
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với tốc độ 22 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 7 km/h so với bờ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Một em bé đi từ đầu mũi thuyền đến lái thuyền với tốc độ 1 m/s so với thuyền. Vận tốc của em bé so với bờ có giá trị là?
Bài 1 :
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
+ Với : \(s=2,5\left(m\right);1=1s;v=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\\a=\dfrac{v-v_0}{t}\end{matrix}\right.\Rightarrow a=-5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh :
\(F_h=m.\left|a\right|=750.5=3750\left(N\right)\)
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đợt ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 15 s. Coi chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được trong 2s cuối cùng là
A. 28 m.
B. 2 m.
C. 32 m.
D. 58 m.
Đáp án B
Gia tốc chuyển động của xe
→ Quãng đường mà vật đi được trong 2 s cuối cùng:
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 75m thì dừng lại.
a. Tìm thời gian ô tô chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
b. Tìm quãng đường ôtô đi được trong 4 giây cuối cùng trước khi dừng hẳn.