Một khinh khí cầu chuyển động thẳng đứng lên trên với vận tốc không đổi bằng 5m/s thì tại độ cao 30m so với đất một hòn đá trên khinh khí cầu bị văng ra. Hòn đá sẽ chạm đất sau khoảng thời gian
A. 1 s
B. 2 s
C. 3 s
D. 4 s
Một hòn đá bị rơi ra khỏi một khinh khí cầu ở độ cao 76m khi khinh khí cầu đang bay thẳng đứng lên trên. Biết thời
gian hòn đá chạm đất là 6s, lấy . Vận tốc của khinh khí cầu tại thời điểm hòn đá văng ra là
Đáp án A
Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng hướng xuống gốc toạ độ O tại vị trí hòn đá văng ra
Gọi v o là vận tốc của khinh khí cầu tại thời điểm hòn đá văng ra
Khi hòn đá chạm đất thì x = 76
Một khinh khí cầu chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc 4m/s. Tại vị trí khinh khí cầu ở độ cao h thì một vật bị văng ra khỏi khinh khí cầu và chạm đất sau thời gian 4s. Lấy . Độ cao của khinh khí cầu là
A. 80m
B. 96m
C. 64m
D. 78m
Đáp án C
Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc toạ độ O tại vị trí vật văng ra khỏi khinh khí cầu
Một khinh khí cầu đi lên thẳng đứng từ trạng thái nghỉ cùng với gia tốc g/8 (g là tốc trọng trường). Một hòn đá rơi ra từ khinh khí cầu khi khinh khí cầu ở độ cao h so với đất. Thời gian để hòn đá chạm đất là
A. 2 h g
B. h g
C. 1 2 h g
D. g h
Đáp án A
Vận tốc của khinh khí cầu khi ở độ cao h là
Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc toạ độ O tại vị trí vật văng ra khỏi khinh khí cầu. Khi vật chạm đất:
Một khinh khí cầu chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc 4m/s. Tại vị trí khinh khí cầu ở độ cao h thì một vật bị văng ra khỏi khinh khí cầu và chạm đất sau thời gian 4s. Lấy g= 10m/s2 . Độ cao của khinh khí cầu là bao nhiêu ?
Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc toạ độ O tại vị trí vật văng ra khỏi khinh khí cầu
Ta có:
Một vật nhỏ văng ra từ khinh khí cầu đang chuyển động thẳng đứng lên trên. Người thứ nhất đứng ở dưới đất, người thứ hai đang ở trên khinh khí cầu. Ngay sau khi vật văng ra thì
A. cả hai quan sát thấy vật đang đi xuống
B. cả hai quan sát thấy vật đang đi lên
C. người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi xuống, người trên khinh khí cầu cảm thấy vật đang đi lên.
D. người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi lên, người trên khinh khí cầu quan sát thấy vật đang đi xuống
Đáp án D
Khi bị văng ra nó cũng thu được vận tốc hướng lên bằng với vận tốc chuyển động của khinh khí cầu. Do đó người đứng dưới đất thấy vật đang đi lên. Đối với người trên khinh khí cầu thì vận tốc tương đối giữa vật và người đó bằng không nên ngay sau đó người trên khinh khí cầu nhìn thấy vật đang đi xuống
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.
Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta xét không cô lập. Trong trường hợp này, độ biến thiên cơ năng của hệ vật có giá trị bằng công của lực cản.
W 2 - W 1 = (m v 2 /2 + mgz) - (m v 0 2 /2 + mgz0) = A c
Suy ra A c = m( v 2 - v 0 2 )/2 - mg z 0
Thay v 0 = 18 m/s, z 0 = 20 m, v = 20 m/s và z = 0, ta tìm được:
A c = 50. 10 - 3 /2( 20 2 - 18 2 ) - 50. 10 - 3 .10.20 = -8,1(J)
Tại đỉnh tháp cao 200m, một hòn đá được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ 20m/s. Lấy . Tốc độ của hòn đá khi chạm đất gần với giá trị nào nhất sau đây
A. 60m/s
B. 65m/s
C. 70m/s
D. 75m/s
Đáp án B
Tốc độ của hòn đá khi chuyển động xuống tới ngang đỉnh tháp bằng tốc độ ném
Xét quá trình chuyển động của hòn đá từ vị trí ngang đỉnh tháp tới đất ta có:
Bài 1: Từ một vách đá cao 10m so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g= 9,8 m/s²
a,Lập phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của hòn đá
b,tìm thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển
c,Xác định tầm xa; tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước biển
d. Xác định tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá sau 1 giây.
e. Xác định tầm xa ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển
a)Phương trình quỹ đạo: \(y=\dfrac{g}{2v_0^2}x^2=\dfrac{9,8}{2\cdot5^2}x^2=0,196x^2\)
b)Thời gian hòn đá chạm mặt nước biển: \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=2,04s\)
c)Tầm xa vật: \(L=x_{max}=v_0t\)
Tọa độ Ox: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{0x}=v_0\\a_x=0\\v_x=v_0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ Oy: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{0y}=0\\a_y=g\\v_y=gt\end{matrix}\right.\)
Độ lớn vận tốc: \(v=\sqrt{\left(gt\right)^2+v_0^2}\)
c)Sau 1s:
Tầm xa: \(L=v_0t=5\cdot1=5m\)
Độ lớn: \(v=\sqrt{\left(gt\right)^2+v_0^2}=\sqrt{\left(9,8\cdot1\right)^2+5^2}=11m/s\)
Người ta thả một hòn đá từ một cửa sỏ ở độ cao 8,75 m so với mặt đất (vận tốc ban đầu bằng không) vào đúng lúc một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với tốc độ 15m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật chạm đất cách nhau một khoảng thời gian ∆ t Lấy g = 10m/s2. Giá trị ∆ t gần giá trị nào sau đây?
A. 0,823s.
B. 0,802s.
C. 0,814s.
D. 0,8066s.