Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
A. Ca
B. Ba
C. Al
D. Fe
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
A. Ca
B. Ba
C. Al
D. Fe
Đáp án C
Theo giả thiết ta có 2 Z + N = 40
Mà Z ≤ N ≤ 1 , 52 Z nên 3 Z ≤ 2 Z + N ≤ 3 , 52 Z
⇒ 3 Z ≤ 40 ≤ 3 , 52 Z ⇔ 11 , 36 ≤ Z ≤ 13 , 33
⇒ Z = 12 l à M g Z = 13 l à A l
một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại trong nguyên tử là 82 và số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. X là nguyên tố nào? viết kí hiệu hóa học của X?
Cho biết : Ca = 40, O = 16, Fe = 56, N = 14, S = 32
4674449991663564477889332677886433235689988766554332134566789[00987766555443221234455667789008766543213¹12345678997775764665765576675675775554889888888884444444499999997655777777777777777777⁷77777777777542453353456799987677677677775544655455455565565544666777874332245666666tggf66ggg66hgg
Fhugj
Ggghhhgg
Jkjjn
Tyigv
Rơôâgagu
Jfggtg
Tjhgug
666
Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:
A. p = 10, e = 8. B. p = 8, e = 10.
C. p = 9, e = 9. D. p = 18, e = 0.
Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:
A.1. B.2. C.3. D.4
Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O
A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần.
C.nặng hơn 1,5 lần. D. nhẹ hơn 1,5 lần.
Câu 23: nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23. Khối lượng tính bằng gam của Canxi là:
A.6,64. 10-23. B.7,63. 10-23. C. 32,5.10-23. D.66,4. 10-23
Câu 24: (Biết Cu=64, S= 32, O = 16). Phân tử khối của CuSO4 là
A.164. B. 160. C. 92. D. 150
Câu 25: Theo hóa trị của Al trong hợp chất có công thức hóa học là Al2O3, công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm Al liên kết với nhóm NO3 ( hóa trị I) là:
A.Al(NO3)2. B. Al2NO3. C. AlNO3. D. Al(NO3)3.
Câu 26:( Biết S = 32, Cu=54, O=16, Mg=24)
Nguyên tử của một nguyên tố X nặng bằng 50% nguyên tử S. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào?
A.S. B. Cu. C.O. D. Mg.
Câu 27:Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, nhằm mục đích:
A.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi.
B.Tăng nhiệt độ của than.
C.Cung cấp đủ oxi cho than cháy.
D.Tiết kiệm nhiêu liệu.
Câu 28: Một oxit sắt có thành phần gồm 21 phần khối lượng và 8 phần khối lượng oxi. Oxit sắt có công thức phân tử là:
A.Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO2
Câu 29: ( Biết S= 32, P=31, C=12, N=14). Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố:
A.Lưu huỳnh. B.Cacbon
C.Phot pho. D.Nitơ
Câu 30: ( Biết H=1, O=16).Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử H và có phân tử khối nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tử khối của R là:
A.12. B. 13. C. 14. D. 16.
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi.X là nguyên tố nào sau đây?
a)Ca b)Na c)K d)Fe
nguyên tử x có tổng số hạt là 34 trong hạt nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a) Tìm e,p,n của nguyên tử
b) vẽ cấu tạo nguyên tử
c) Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào – Kí Hiệu Hoá Học
d) Tính khối lượng của Nguyên tử bằng amu , bằng g
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một
nguyên tử một nguyên tố Y là 40, trong đó số hạt không mang điện chiếm
35%. Hãy tính số hạt (p), (n) và (e) có trong nguyên tử của nguyên tố Y.
N=35%.40=14
=>P=E=(S-N)/2=(40-14)/2=13
=> Nguyên tố Y không bàn cãi là nhôm ha, nguyên tử này có 13e, 13p và 14n
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một nguyên tử một nguyên tố Y là 40.
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt không mang điện chiếm 35% :
\(n=35\%\cdot40=14\)
\(\left(1\right):p=13\)
Gọi số hạt proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$ và $n = 40.35\%$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy Y có 13 hạt proton, 13 hạt e, 14 hạt notron
Bài 2. Cho tổng số hạt của nguyên tử của một nguyên tố B là 40, trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 12. Tìm số P, E, N, A. Viết ký hiệu nguyên tử của B
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=28\\p=e\\p+e+n=40\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=14\\p=e=13\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=13+14=27\left(u\right)\)
biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 lần nguyên tử khối của oxygen.X là nguyên tố nào nào sau đây? Biết O=16; Ca=40; Br=80; Fe=56; Mg=24; N=14
biết \(M_O=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)\(M_X=2,5.16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Ca\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Đáp án A.
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.
Ta có p + n + e = 82.
p + e - n = 22.
Mà p = e → 2p + n =82
2p – n = 22
→ p = e = 26 ; n = 30.
X là Fe.