biết \(M_O=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)\(M_X=2,5.16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Ca\)
biết \(M_O=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)\(M_X=2,5.16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Ca\)
Hợp chất A có chứa 60% Mg,còn lại là Oxi.Phân tử khối chất A nặng bằng nguyên tử Canxi.Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Cho biết : Mg=24 O=16 Ca=40 H=1 C=12 Fe=56 N=14
Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O. Biết phân tử khối của A nặng bằng 1 nguyên tử sắt.
a/ Tính nguyên tử khối của nguyên tố X?
b/ Cho biết X là nguyên tố hoá học nào?
Biết nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 4 nguyên tử oxi. Vậy X là: (Cho Mg=24,Al=27,Ca=40,Cu=64) *
1 điểm
A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Cu
C1: Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn CA 4 lần. Tính phân tử khối của A, nguyên tử khối của X cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
. Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. (Cho O =16,C=12 ; H =1)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử H 40 lần
a. A là đơn chất hay hộp chất
b. Tính phân tử khối của A
c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
d. Tính % khối lượng của X trong A