Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Cho 2,2 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,68 lít khí hidro ( đktc ) . Xác định hai kim loại . ( Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 , Sr = 87 , Ba = 137 )
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_R=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,075}=29,33\\ \Rightarrow2kimloạicầntìmlà:Mg,Ca\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)
Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Đáp án B
Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có
M = = 32
24 = M1 < 32 < M2 = 40
Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Đáp án B
Hướng dẫn Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có
→ 24= M1 < 32 <M2 = 40
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với H2O ( dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn trong 26,2 gam hỗn hợp X là
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Đáp án B
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l
Gọi M là kim loại chung cho hai kim loại nhóm IIA
Hai kim loại nhóm IIA đều hóa trị II => M cũng hóa trị II
Sơ đồ phản ứng: M 0 + H C + 1 l → + M C l 2 + 2 + H 2 0
Các quá trình nhường, nhận electron:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Đáp án A
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr.
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.