Một vật khối lượng 200g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật?
A. 2,34 N
B. 5,64 N
C. 4,54 N
D. 0,23 N
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó *
A.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B.lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
C.bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
D.nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
1 vật nằm cách tâm bàn đoạn 60cm, biết bàn quay với tốc độ 2 vòng/s . a) tìm tốc độ góc, tốc độ dài của bàn quay . b) tìm đk của hệ số ma sát để khi bàn quay tròn vật không bị lừa ra khỏi bàn
a) Chu kì quay:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}=0,5s\)
Tốc độ góc:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{0,5}=4\pi\left(rad/s\right)\)
Tốc độ dài:
\(v=\omega r=4\pi.0,6\approx7,54m/s\)
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2.Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m/s2
B. 2 m/s2
C. 3 m/s2
D. 1,5 m/s2
Chọn C.
Vật chỉ chuyển động theo phương ngang nên P và Q cân bằng nhau.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động cử vật.
Theo định luật II Niu-tơn:
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m / s 2 . Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m / s 2 .
B. 2 m / s 2 .
C. 3 m / s 2 .
D. 1,5 m / s 2 .
đặt vật trên một bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế song song với mặt bàn và trượt nhanh dần. số chỉ của lực kế khi đó
a.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
b. bằng đồ lớn llực ma sát trượt lên vật
c. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
d. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt lên vật
Một vật có khối lượng m = 20 g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất bằng bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1 m. Lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08 N.
Để vật không bị văng ra ngoài khỏi bàn thì: Fht ≤ Fmsn (max)
(Khi Fmsn (max) ≤ Fht thì vật bị văng)
Lực hướng tâm tác dụng vào vật:
(f là tần số quay của bàn)
Để vật không bị văng ra khỏi mặt bàn ta có:
Fht ≤ Fmsn ⇔ 8.10-2. 9,8596. f2 ≤ 8.10-2
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật rồi kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế đó.
A. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B. Bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
C. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
D. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Chọn C
Khi lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế đó lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1m. Lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08N.
Để vật không bị văng ra khỏi bàn, ta có:
Fmsn(max) = Fht = = m\(\omega\)2r
Fmsn(max) = m.R (2\(\pi\) nmax)2 = mR4\(\pi\)2
=> nmax =
=> nmax = =
=> nmax = 0,318 vòng/s
Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số lớn nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1m, lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08N.
A. 0 , 32 s − 1
B. 0 , 101 s − 1
C. 0 , 24 s − 1
D. 0 , 49 s − 1
Ta có:
+ f = 1 T = ω 2 π → ω = 2 π f
+ Lực hướng tâm tác dụng vào vật: F h t = m ω 2 r = m 2 π f 2 r
+ Để vật không văng ra khỏi mặt bàn, ta phải có:
F h t = F m s n max ↔ m 2 π f 2 r = F m s n max → f 2 = F m s n max m 4 π 2 r = 0 , 08 20.10 − 3 .4 π 2 .1 = 0 , 101 → f ≈ 0 , 32 s − 1
Vậy muốn vật không bị văng ra khỏi mặt bàn thì tần số quay của bàn lớn nhất là: f = 0 , 32 s − 1
Đáp án: A