Trong quá trình đẳng tích thì áp suất của một lượng khí xác định:
A. tỷ lệ với căn hai của nhiệt độ tuyệt đối.
B. tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. tỷ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
D. tỷ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
Trong quá trình đẳng tích thì?
A. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Thể tích của một lượng khí không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Thể tích tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
A. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
Nóng tuyệt đối là nhiệt độ nóng nhất trên...... , nóng tuyệt đối cũng là nhiệt độ Planck khoảng 1,42 triệu tỷ tỷ tỷ độ C
1.Lý thuyết 2.Trái đất
lý thuyết nhé chứ trên trái đất chảy mịa nó rồi
Một binh kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 1 atm. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ trong quá trình nung nóng đẳng tích lên tới nhiệt độ 127 độ C trong hệ tọa độ áp suất-nhiệt độ tuyệt đối (p, T)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất 2 atm, nhiệt độ 87 độ C thực hiện biến đổi theo 2 quá trình liên tiếp: quá trình 1 đẳng áp, nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần. Quá trình 2: đẳng nhiệt, áp suất sau cùng là 0,5 atm. Thể tích sau cùng của khối khí trên là bao nhiêu
Tóm tắt đề bài như sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}V=10\left(l\right)\\p=2\left(atm\right)\\T=87+273=360\left(K\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{Đẳngáp}\left\{{}\begin{matrix}V_1=?\\p_1=2\left(atm\right)\\T_1=\dfrac{T}{2}=180\left(K\right)\end{matrix}\right.\) \(\underrightarrow{Đẳngnhiet}\left\{{}\begin{matrix}V_2=?\\p_2=0,5\left(atm\right)\\T_2=180\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
Phương trình trạng thái khí lí tưởng ( Claperon Mendeleep ): \(\dfrac{pV}{T}=const\)
Đẳng áp: \(\dfrac{V}{T}=\dfrac{V_1}{T_1}\Leftrightarrow V_1=\dfrac{10.180}{360}=5\left(l\right)\)
Đẳng nhiệt: \(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow V_2=\dfrac{p_1V_1}{p_2}=\dfrac{2.5}{0,5}=20\left(l\right)\)
Vậy thể tích sau cùng của khối khí trên là V2=20(l)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất 0,8atm, nhiệt độ 27 độ C thực hiện biến đổi theo 2 quá trình liên tiếp: quá trình 1 đẳng tích, nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 300 độ K. Quá trình 2: đẳng nhiệt, thể tích sau cùng là 25 lít. Nhiệt độ sau cùng của khối khí trên là bao nhiêu
Khoan? sao đề lại hỏi nhiệt độ sau cùng chẳng phải đã biết nhiệt độ sau cùng rồi sao???
\(\left\{{}\begin{matrix}V=10\left(l\right)\\p=0,8\left(atm\right)\\T=27+273=300\left(K\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{Đẳngtích}\left\{{}\begin{matrix}V_1=10\left(l\right)\\p_1=?\\T_1=T+300=600\left(K\right)\end{matrix}\right.\) \(\underrightarrow{Đẳngnhiet}\left\{{}\begin{matrix}V_2=25\left(l\right)\\p_2=?\\T_2=600\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn phát biểu sai, đối với một lượng khí lý tưởng xác định thì
A. KHI nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ nghịch thể tích
B. Thể tích không đổi thì áp suất tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối
C. Nhiệt độ và thể tích ko đổi thì áp suất không đổi
D. Áp suất không đổi thì thể tích tỉ lệ với nhiệt độ
Trong một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định néu có cả áp xuất và nhiệt độ tuyệt đối đều tăng gắp đôi thì thể tích của khí đó sẽ thay đồi như thế nào
V thay đổi mất một nửa là nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi mà V khí tỉ lệ nghịch nên V mất một nửa á.
trong quá trình đẳng áp, khối lượng riêng của khí và nhiệt độ tuyệt đối có công thức liên hệ:
A.
B.
C.
D. Cả A, B, C đều đúng
Trong các khẳng định sau; khẳng định nào đúng; khẳng định nào sai?
1.Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với hệ số tỷ lệ là a;hai đại lượng y và z tỷ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là b thì x và z tỷ lệ nghịch với hệ số tỷ là ab
2.Đồ thị của hàm số y=(5-a)x (a là hằng số) luôn đi qua gốc toạ độ
Câu 23: Đối với một lượng khí xác định có thể tích không đổi, khi nhiệt độ tuyệt đối tăng hai lần thì áp suất:
A. giảm 2 lần B. tăng 4 lần C. không đổi D. tăng 2 lần
Câu 24: Một ô tô khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 80m/s. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 3,2.106J B. 3,2.104J C. 32.106J D. 3,2.105J
Câu 25: Ở nhiệt độ 273oC thể tích của một lượng khí là 20 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546oC khi áp suất không đổi?
Câu 26: Hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt có dạng là:
A. Đường parabol B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C.Đường cong hyperbol D. đường thẳng song song với trục OV