Hấp thụ 4,48 lít SO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
Câu 6: Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m
nSO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
nNaOH = 0.15*2 = 0.3 (mol)
nNaOH / nSO2 = 0.3 / 0.2 = 1.5
=> Tạo ra 2 muối
Đặt :
nNa2SO3 = x mol
nNaHSO3 = y mol
=> 2x + y = 0.3
x + y = 0.2
=> x = y = 0.1
mNa2SO3 = 0.1*126 = 12.6 (g)
mNaHSO3 = 0.1*104 = 10.4 (g)
nNaOH= 0,3(mol); nSO2=0,2(mol)
Ta có: 2>nOH-/nSO2=0,3/0,2=1,5>1
=> Sản phẩm là hỗn hợp 2 muối: Na2SO3 và NaHSO3
PTHH: 2 NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
2x____________x_____x(mol)
NaOH + SO2 -> NaHSO3
y_______y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)=mNa2SO3+ mNaHSO3= 126x+104y=126.0,1+104.0,1=23(g)
Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ( ở đktc) vào 0,5 lít dung dịch chứa NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M được dung dịch X. Thêm 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịchX thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 9,85 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 19,7 gam
Đáp án B
nCO2= 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol);
nNaOH = 0,2 ; nKOH = 0,1 (mol) => ∑ nOH- = 0,3 (mol)
Ta có: nOH-/ nCO2 = 0,3/ 0,15 = 2 => chỉ tạo muối trung hòa
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,15 0,3 → 0,15
Vậy dd X gồm : K+, Na+ ; CO32- : 0,15 (mol)
Dd X + Ba(OH)2: 0,2 (mol) có phản ứng
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15← 0,15 →0,15 (mol)
=> mBaCO3 = 0,15. 197 = 29,55 (g)
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4.
B. 7,88.
C. 3,94.
D. 19,70.
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,1
→ n O H - = 0,3
nCO2 = 0,2—> nCO32- = nHCO3- = 0,1
—> nBaCO3 = 0,1
—> mBaCO3 = 19,7 gam
Đáp án D
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 19,70.
C. 39,4.
D. 3,94.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88
B. 19,70
C. 39,4
D. 3,94
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa m gam NaOH thu được dung dịch X chứa 23 gam hỗn hợp muối tan. Tìm gía trị của m.
Gọi $n_{NaHSO_3} = a(mol) ; n_{Na_2SO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 104a + 126b = 23(1)$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$n_{SO_2} = a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,3(mol)$
$m = 0,3.40 = 12(gam)$
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
NaHSO3.
Na2SO3, NaOH.
Na2SO3.
Na2SO3, NaHSO3.
giup minh voi
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Phản ứng tạo duy nhất muối axit
=> dd sau phản ứng gồm NaHSO3