Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Your drink cost $40, you gave me a $50 note and here is your________.
A. change
B. supply
C. cash
D. cost
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
Your drink cost $40, you gave me a $50 note and here is your _______.
A. change
B. supply
C. cash
D. cost
Đáp án A.
Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.
A. change (n): tiền thừa
B. supply (n): cung cấp
C. cash (n): tiền mặt
D. cost (n): trị giá
- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.
Đáp án A là phù hợp nhất.
MEMORIZE
- note (n): lời ghi chú, lời chú giải; thư nhắn; phiếu, giấy, tiền giấy; nốt, phím - note (v): ghi chép, chú ý, chú thích - to make/ take notes: ghi chép - to take note of: chú ý đến - to drop sb a note: gửi cho ai một bức thư ngắn |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When you use Internet, you have so much information at your________.
A. hands
B. fingures
C. fingertips
D. thumbs
Đáp án C
At one’s fingertips: sẵn có, dễ tiếp cận nhất là nói về thông tin
Dịch: Khi bạn sử dụng Internet, bạn sẽ có rất nhiều thông tin có sẵn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’d rather you ______ for me here.
A. wait
B. to wait
C. waiting
D. waited
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I gave the waiter a $50 notes and waited for my ____________
A. change
B. supple
C. cash
D. cost
Đáp án A
- Change (n): tiền lẻ, tiền thừa
- Supply (n): sự cung cấp
- Cash (n): tiền mặt
- Cost (n): chi phí
ð Đáp án A (Tôi đã đưa cho người phục vụ 50 đô và đợi nhận lại tiền tiền thừa.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The water is __________. You can’t drink it
A. pollution
B. pollutant
C. polluted
D. polluting
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
polluted (a): bị ô nhiễm
polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm
Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
A. a/ a
B. a/ the
C. the/ the
D. the/a
Chọn C.
Đáp án C.
The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is said the Robinhood robbed rich and gave the money to______poor.
A. a/ a
B. a/ the
C. the/ the
D. the/ a
Chọn C
Kiến thức: “The + Adj = Adj + Noun (plural)”
The rich = rich people
The poor = poor people
Tạm dịch: Người ta nói rằng Robihood cướp của người giàu và cho người nghèo tiền.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.
A. Because
B. Whatever
C. If
D. When
Đáp án B
Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.