Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?
A. 46,15%
B. 56,36%
C. 43,64%
D. 53,85%
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của clo trong Y là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Đáp án A
Ta có mX + mY = mZ => 7,8 + mY = 19,7
mY = 11,9 (g)
Gọi
Ta có x + y = = 0,25(mol) (1)
= 71x + 32y = 1,9 (2)
Giải (1) và (2) ta có x = 0,1 (mol); y = 0,15(mol)
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X ( đktc ) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và AI , thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al , Mg trong Y.
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}+m_{O_2}=30.1-11.1=19\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow71a+32b=19\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.15\)
\(Đặt:\)
\(n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(m_Y=24x+27y=11.1\left(g\right)\left(3\right)\)
Bảo toàn e :
\(2x+3y=0.2\cdot2+0.15\cdot4=1\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):x=0.35,y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.35\cdot24}{11.1}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X( đktc) gồm cl2 và o2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp y gồm mg và al thu được 42,34 gam hỗn hợp z gồm mgcl2, mgo, alcl3 và al2o3 Phần trăm thể tích của oxi trong x là nhiêu?
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X?
\(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{O\left(oxit\right)}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{1,68}{24}=0,07\left(mol\right)\); \(n_{Al}=\dfrac{2,16}{27}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cl2 là x (mol)
Mg0 - 2e --> Mg+2
0,07->0,14
Al0 - 3e --> Al+3
0,08->0,24
O20 + 4e --> 2O-2
0,06->0,24
Cl20 + 2e --> 2Cl-
x--->2x
Bảo toàn e: 2x + 0,24 = 0,24 + 0,14
=> x = 0,07 (mol)
=> \(\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,07}{0,06+0,07}.100\%=53,846\%\)