Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Al.
Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg
B. Ca
C. K
D. Al
Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10‑19C. Nguyên tố R là
A.Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Al.
Đáp án B.
1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.
Số hạt electron trong X = p = 20.
Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Al.
Đáp án B
R có số electron = - 32 X 10 - 19 - 1 , 6 X 10 - 19 = 20
→ R có số hiệu nguyên tử Z = 20 → Ca
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là + 14 , 418 . 10 - 19 C (cu-lông). Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. cho-nhận
B. ion
C. kim loại
D.cộng hóa trị có cực
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C (cu-lông).
Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận.
B. ion.
C. kim loại.
D. cộng hóa trị có cực.
Đáp án D
Cấu hình e của X: , Vậy X là Clo (độ âm điện 3,16)
Số p trong Y:
Suy ra, Y là Flo (độ âm điện 3,98)
HIệu độ âm điện: 3,98-3,16=0,82 nên liên kết giữa 2 ng tử này là cộng hóa trị có cực
Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13, ZCa = 20, ZK = 19).
Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 2 electron, số phân lớp có chứa electron của R là 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có thể là giá trị nào
A. 19.
B. 34.
C. 28.
D. 20.
Chọn D
Cấu hình electron của R là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của R bằng số electron = 20.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là
A. 13 và 17.
B. 13 và 21.
C. 15 và 19.
D. 15 và 23.
Chọn A
Cấu hình electron của A là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của A là 13.
Số hạt mang điện trong A là 13.2 = 26 → Số hạt mang điện trong B là 26 + 8 = 34.
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của B là 34 : 2 = 17.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 18. Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nguyên tố X là
A. C. B. Mg. C. O. D. N.
Ta có; p + e + n = 18
Mà p = e, nên: 2p + n = 18 (1)
Theo đề, ta có: p = n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=18\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=6\\n=6\end{matrix}\right.\)
Vậy X là cacbon (C)
Chọn A
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
p + n + e = 18 => 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
n = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p2. Số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là 2