Sản lượng lúa (đơn vị: tạ) của 40 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây:
Sản lượng | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
---|---|---|---|---|---|
Tần số | 5 | 8 | 11 | 10 | 6 |
Phương sai là:
A. 1,52
B. 1,53
C. 1,54
D. 1,55
Sản lượng lúa (đv tạ) của 40 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây:
Tìm sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng
A. 21, 2
B. 22,2
C. 22,1
D. 21,1
Chọn C.
Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng có cùng diện tích được trình bày trong bảng số liệu sau:
a) Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
A. 22,1 B. 22,2
C. 22,3 D. 22,4
b) Phương sai là:
A. 1,52 B. 1,53
C. 1,54 D. 1,55
c) Độ lệch chuẩn là:
A. 1,23 B. 1,24
C. 1,25 D. 1,26
a) Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
Đáp án: A
b) Phương sai là:
Đáp án: C
c) Độ lệch chuẩn là:
Đáp án: B
Để tìm hiểu về sản lượng vụ mùa của một xã, người ta chọn ra 120 thửa để gặt thử và ghi lại sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha). Kết quả được tạm sắp xếp như sau:
Có 10 thửa đạt năng suất 31 tạ/ha
Có 20 thửa đạt năng suất 34 tạ/ha
Có 30 thửa đạt năng suất 35 tạ/ha
Có 15 thửa đạt năng suất 36 tạ/ha
Có 10 thửa đạt năng suất 38 tạ/ha
Có 10 thửa đạt năng suất 40 tạ/ha
Có 5 thửa đạt năng suất 42 tạ/ha
Có 20 thửa đạt năng suất 44 tạ/ha
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng "tần số"
- Dấu hiệu: Sản lượng vụ mùa của mỗi thửa ruộng
- Bảng tần số:
Năng suất (tạ/ha) | 31 | 34 | 35 | 36 | 38 | 40 | 42 | 44 | |
Tần số | 10 | 20 | 30 | 15 | 10 | 10 | 5 | 20 | N = 120 |
Thửa ruộng thứ nhất có diện tích 16500 m 2. Thửa ruộng thứ hai có diện tích 19430 m 2. Sản lượng lúa thu hoạch được là 96 tạ trên một ha. Hỏi cả hai thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn lúa ?
Tổng diện tích cả 2 thửa ruộng là : 16500 + 19430 = 35930 (m2) = 3,593 (ha)
Cả 2 thử ruộng thu hoạch được số lúa là : 3,593 x 96 = 344,928 (tạ) = 34,4928(tấn)
Đáp số : 34,4928 tấn
k mk nha
ta đổi 1 ha= 10000m 2
ta đổi 96 tạ=9,6 tấn
số tấn lúa thửa ruộng thứ nhất thu hoạch là
16500:1000.9,6=15,84(tấn)
số tấn lúa thửa ruộng thứ 2 thu hoạch là
19430:10000.9,6=18,6528(tấn)
cả 2 thửa ruộng đó thu hoạch là
15,84+18,6528=34,4928(tấn)
Thửa ruộng thứ nhất có diện tích 16500 m2. Thửa ruộng thứ hai có diện tích là 19430 m2. Sản lượng lúa thu hoạch được 96 tạ trên 1 héc - ta. Hỏi cả hai thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa ?
Diên tích cả hai thửa ruộng là :
16500 + 19430 = 35930 \(\left(m^2\right)\) = 3,593 ha
Cả 2 thửa ruộng thu đượ số thóc là :
96 x 3,593 = 3413350 ( tạ ) = 341335 tấn
Đ/s : 341335 tấn
Đổi 16500 m2 = 1,65 héc - ta, 19430 m2 = 1,943 héc - ta
Tổng diện tích hai thửa ruộng là:
1,65 + 1,943 = 3,593 (héc - ta)
Số tạ lúa thu hoạch đuợc là:
96 * 3,593 = 344,928 (tạ)
Đổi 344,928 tạ = 34,4928 tấn
Vậy số tấn thu hoạch đuợc là 34,4928 tấn
Đáp số: 34,4928 tấn
Nhớ nhá !
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta
Đơn vị: %
Các vùng |
2005 |
2014 |
||
Diện tích |
Sản lượng |
Diện tích |
Sản lượng |
|
Cả nước |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Đồng bằng sông Hồng |
16,1 |
17,9 |
14,4 |
15,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
52,2 |
53,9 |
54,3 |
56,1 |
Các vùng khác |
31,7 |
28,2 |
31,3 |
28,9 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết trong giai đoạn 2005 – 2014 tỉ trọng diện tích lúa cả năm của hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước có sự thay đổi theo hướng?
A. Tỉ trọng cả hai vùng đều tăng
B. Tỉ trọng cả hai vùng đều giảm
C. Tỉ trọng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm
D. Tỉ trọng của Đồng bằng sông sông Hồng tăng, Đồng bằng Cửu Long giảm
Số lượng học sinh nam trong từng lớp của của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
23 22 22 19 22 20 21 20 19 20
20 20 a 23 21 20 b c 21 23
Cho biết a, b, c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tăn dần và a + b + c = 66. Hãy lập bảng tần số và nhận xét.
Do a + b + c là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần
=> a + b + c = a + a + 2 + a + 4
= 3a + 6
= 3 . ( a + 2 )
=> a + b + c = 3 . ( a + 2 )
=> 3 . ( a + 2 ) = 66
=> a + 2 = 22
=> a = 20
Do a,b,c là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần nên
=> a = 20 ; b = 22 ; c = 24
tự lập bảng và nhận xét
~ học tốt ~
Năng suất lúa hè thu của một đơn vị A được liệt kê theo bảng sau:
Giá trị | Tần số |
---|---|
25 | 5 |
30 | 5 |
35 | 4 |
40 | 3 |
45 | 7 |
Cộng | N = 24 |
Tần suất của giá trị 40 là:
A. 3%
B. 12,5 %
C. 1,25%
D. 125%
Để tìm hiểu về sản lượng vụ mùa của một xã, người ta chọn ra 120 thửa để gặt thử và ghi lại sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha). Kết quả được tạm sắp xếp như sau :
Có 10 thửa đạt năng suất 31 tạ/ha; Có 20 thửa đạt năng suất 34 tạ/ha;
Có 30 thửa đạt năng suất 35 tạ/ha; Có 15 thửa đạt năng suất 36 tạ/ha;
Có 10 thửa đạt năng suất 38 tạ/ha; Có 10 thửa đạt năng suất 40 tạ/ha;
Có 5 thửa đạt năng suất 42 tạ/ha; Có 20 thửa đạt năng suất 44 tạ/ha;
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng "tần số"
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
c) Tìm mốt của dấu hiệu
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Dấu hiệu : Sản lượng vụ mùa của mỗi thửa ruộng
Bảng tần số
Năng suất tạ/ha |
31 |
34 |
35 |
36 |
38 |
40 |
42 |
44 |
|
Tần số |
10 |
20 |
30 |
15 |
10 |
10 |
5 |
20 |
N=120 |
b)Biểu đồ đoạn thẳng
c) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Vậy mốt của dấu hiệu là 35 tạ/ha.
a) - Dấu hiệu: Sản lượng vụ mùa của mỗi thửa ruộng
- Bảng tần số:
Năng suất (tạ/ha) | 31 | 34 | 35 | 36 | 38 | 40 | 42 | 44 | |
Tần số | 10 | 20 | 30 | 15 | 10 | 10 | 5 | 20 | N = 120 |
b) Biểu đồ đoạn thẳng
c) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Vậy mốt của dấu hiệu là 35 tạ/ha.
d) Số trung bình cộng của các giá trị