Cho biểu đồ hình quạt của thống kê giá trị xuất khẩu nhiên liệu của nước ta (biết giá trị xuất khẩu dầu hỏa là 800 triệu USD). Hỏi giá trị xuất khẩu than đá là bao nhiêu triệu USD?
A. 200
B. 250
C. 400
D. 450
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ
CÀ PHÊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Kết hợp
D. Miền
Đáp án A
- Đề bài yêu cầu thể hiện giá trị xuất khẩu (giá trị tuyệt đối) => thể hiện độ lớn của đối tượng
- Bảng số liệu có 4 năm, đơn vị: triệu USD
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 là biểu đồ cột (cột ghép)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: triệu USD)
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2010.
b)Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2010.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: %)
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010
b) Nhận xét
Để nhận xét một cách đầy đủ, cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí:
Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu giai đoạn 1999 - 2010:
- Tình hình chung:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, từ 23283,5 triệu USD (năm 1999) lên 157075,3 triệu USD (năm 2010), tăng gấp 6,75 lần.
+ Giá trị xuất khẩu tăng gấp 6,26 lần, giá trị nhập khẩu tăng 7,23 lần.
- Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
+ Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu nên cơ cấu xuất nhập khấu chưa thật sự cân đối.
+ Nước ta vẫn là nước nhập siêu, với mức độ có xu hướng tăng.
+ Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu có sự khác nhau giữa các giai đoạn.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NÃM
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXD Thông kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 -2015?
A. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXD Thông kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 -2015?
A. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXD Thông kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 -2015?
A. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
Chọn B
Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu
Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo.
`a,` Dùng biểu đồ cột kép
`b,` Năm `2015; 2018; 2019; 2020`
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014.
Đơn vị: triệu USD
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ miền
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) |
Gía trị nhập khẩu(tỉ USD ) |
Số dân(triệu người ) |
Hoa Kì |
1610 |
2380 |
234,3 |
Ca-na - da |
465 |
482 |
34,8 |
Trung Quốc |
2252 |
2249 |
1378 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) |
Gía trị nhập khẩu(tỉ USD ) |
Số dân(triệu người ) |
Hoa Kì |
1610 |
2380 |
234,3 |
Ca-na - da |
465 |
482 |
34,8 |
Trung Quốc |
2252 |
2249 |
1378 |
=>Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Để thể hiện biến động giá trị xuất khẩu, nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1990-2014, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động giá trị xuất khẩu, nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1990-2014.
Chọn: A.