Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,32
B. 1,08
C. 10,08
D. 2,16
Đáp án A
Nhận thấy nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,13- 0,1 = 0,03 mol
Có nC2H5OH + nCH3CHO + nHCOOCH3 = nCO2 : 2 = 0,05
→ nCH3CHO + nHCOOCH3 = 0,05- 0,03 = 0,02 mol
→ nAg = 2. (nCH3CHO + nHCOOCH3) = 0,04 mol → a = 4,32 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,32
B. 1,08
C. 10,08
D. 2,16
Chọn đáp án A
Nhận thấy n C 2 H 5 O H = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 13 - 0 , 1 = 0 , 03 m o l
Có n C 2 H 5 O H + n C H 3 C H O + n H C O O C H 3 = n C O 2 : 2 = 0 , 05
→ n C H 3 C H O + n H C O O C H 3 = 0 , 05 - 0 , 03 = 0 , 02 m o l
→ n A g = 2 . ( n C H 3 C H O + n H C O O C H 3 ) = 0 , 04 m o l
→ a = 4,32 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là
A. 30,4
B. 24,8
C. 26,2
D. 31,8
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm ( metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%
B. 33,0%
C. 34,6%
D. 34,0%
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%
B. 33,0%
C. 34,6%
D. 34,0%
Đáp án A
CTPT của 4 ancol lần lượt là
CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
+ Đặt số mol 4 chất lần lượt
là a b c và d:
PT theo ∑nO/Ancol là:
a + b + 2c + 3d = 2nH2 = 0,14 (1)
⇒ mO = 2,24 gam.
Ta có nH/Ancol = 2nH2O = 0,54 mol
⇒ mH = 0,54 gam.
⇒ mC/Ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 g
⇒ nC = 0,2 mol.
⇒ PT bảo toàn C là:
a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)
+ Nhận thấy
nC3H6O = b = [(2) – (1)] ÷ 2 = 0,03 mol
⇒ %mAncol anlylic =
≈ 33,6%
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là:
A. 57,36.
B. 35,84.
C. 33.60.
D. 44,80.
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;
Ta có : x + y = 2,6 (1);
12x + 2y + 16z = 24,8 (2)
y – x = z (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, etylenglicol, glixerol, sobitol thu được 39,2 lít CO2 (đkc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 13,44 lít H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 46,8
B. 21,6
C. 43,2.
D. 23,4
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 24,34%
B. 38,09%
C. 22,75%
D. 52,92%
Đáp án A
nH2O = 0,725 mol; nCO2 = 0,6 mol.
Theo bảo toàn nguyên tố: mX=mC+mH+mO→mO= 9,45 - 0,6 x 12 - 0,725 x 2 = 0,8 gam
→ n C 2 H 5 OH = n O = 0,8: 16 = 0,05 mol
→ % m C 2 H 5 OH = 0 , 05 × 46 9 , 45 × 100 % = 24 , 34 %
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 24,34%
B. 38,09%
C. 22,75%
D. 52,92%