Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 5.
D. 3
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Hợp chất C8H10 có π + v= 4 → cấu tạo X chứa vòng benzen gồm C6H5C2H5, o-CH3C6H4CH3, m-CH3C6H4CH3, p-CH3C6H4CH3.
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C.
C8H10 có 4 cấu tạo chứa vòng benzen
Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C7H6O3 (chứa vòng benzen), tác dụng với NaOH (dư) theo tỉ lệ mol 1:2 là
A. 4
B. 3
C. 9
D. 7
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 6.
B. 5
C. 3.
D. 4.
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án B
X + HCl → RNH3Cl
⇒ X là amin đơn chức , bậc 1. MX = 14 0 , 13084 = 107 (C7H7NH2)
Có 4 đồng phân thỏa mãn là : C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án : B
%mN(X) = 14 R + 14 . 100 % = 13,084%
=> R = 93 (C7H9)
=> X : C7H9N
Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon)
=> Các công thức thỏa mãn là : C6H5CH2NH2 ; CH3 – C6H5 – NH2) (o, p, m)
=> có 4 CT
Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.
(b) Hợp chất phenylaxetilen có chứa 13 liên kết s.
(c) Brom tan ữong nước tốt hơn trong hexan.
(d) Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức cấu tạo nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H12BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án A
(a) Sai: ví dụ benzen
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai: đồng phân khác với công thức cấu tạo
(e) sai: phản ứng hữu cơ thường chậm và thuận nghịch
(g) sai: vì mới chỉ có 3p