Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg N a 2 S i O 3 . Hàm lượng S i O 2 trong cát là
A. 90%.
B. 96%.
C. 75%.
D. 80%.
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa S i O 2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí C O 2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng S i O 2 trong cát là
A. 90%.
B. 96%.
C. 75%.
D. 80%.
Chọn đáp án A
NaOH: 1,25 mol → S i O 2 X → + H 2 O Y N a 2 S i O 3 N a O H
Y + → 0 , 1 m o l C O 2 H 2 S i O 3 : 0 , 075 m o l
→ n N a O H d ư = 2( n C O 2 – n H 2 S i O 3 ) = 0,05 mol
n S i O 2 = n N a O H b đ – n N a O H d ư : 2 = (1,25 – 0,05): 2 = 0,6 mol
Vậy % S i O 2 = 0 , 6 . 60 40 . 100 % =90%
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rẵn X. Hòa tan X vào nước (dư), thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 ( đktc) vào Y, thu được 5,85 gam kết tủa. Hàm lượng SiO2 trong cát là
A. 75%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 96% .
khi nung nóng canxicacbonat thu được 13,2 kg canxi oxit và 3,6 kg khí cacbonic .khối lượng canxicacbonat đem nung là :
A.16,8 kg C.18,66 kg
B.15.12 kg D.17,66 kg
\(PTHH:CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaCO_3}=13,2+3,6=16,8\left(kg\right)\)
Chọn A
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là:
A. CH3CH(NH2)COOC2H5
B. H2NCH2COOC2H5
C. CH3CH(NH2)COOCH3
D. H2NCH2COOCH3
Đáp án D
• X + NaOH → muối của α-amino axit + ancol Y RCH2OH
• RCH 2 OH + CuO → t 0 RCHO + Cu + H 2 O
Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam → nRCH_2OH = nRCHO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
0 , 1 mol RCHO → AgNO 3 NH 3 0 , 4 mol Ag
→ Y là CH3OH → X có dạng H2NR1COOCH3 → muối thu được là H2NR1COONa
• nH2NR1COONa = nCH3OH = 0,1 mol → MH2NR1COONa = 9,7 : 0,1 = 97 → MR1 = 14 → R1 là -CH2-
→ X là H2NCH2COOCH3
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 13,8 kg
B. 12,42 kg
C. 4,6 kg
D. 37,26 kg
Đáp án B
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Cho 1mol Na,1mol Al, 1mol Fe , 1mol Ag tác dụng với khí oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào vào nước thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCL dư thì thu được dung dịch D và chất rắn F . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa G . Lọc kết tủa G và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn S . Cho dung dịch C tác dụng với khí CO2 dư thu được chất rắn I và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y . Xác định các chất có tron A,B,C,D,F,G,I,Y,S. Viết các phương trình phản ứng
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng HNO 3 nóng dư thu được 1,02 mol khí màu nâu duy nhất (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,44 gam và 2 gam
B. 9,44 gam và 4 gam
C. 4,56 gam và 4 gam
D. 4,56 gam và 2 gam
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng HNO 3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,52 gam và 2,8 gam
B. 3,56 gam và 1,4 gam
C. 2,32 gam và 1,4 gam
D. 3,56 gam và 2,8 gam
Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: (Cho Ca=40, C=12, Na=23, O=16, Ag=108)
A. HCOOH; CH3COOH.
B. HCOOH; C2H3COOH.
C. CH3COOH; C2H5COOH.
D. HCOOH; C2H5COOH.
Đáp án : A
P3 : nkhí = naxit = 0,3 mol
P1 : nAg = 0,2 mol < naxit
=> chỉ có 1 axit phản ứng tráng bạc
=> HCOOH : 0,1 mol
=> RCOOH : 0,2 mol
P2 : muối Ca : (HCOO)2Ca : 0,1 mol ; (RCOO)2Ca : 0,2 mol
=> mmuối = 22,3 = 0,05.130 + 0,1.(2R + 128)
=> R = 15 (CH3)