0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10.
D. C5H8.
0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 6
B. C 4 H 8
C. C 5 H 10
D. C 5 H 8
Giả sử hidrocacbon là anken, suy ra sản phẩm là C n H 2 n B r 2 .
⇒ n = 5 → C 5 H 10
⇒ Chọn C.
0,5 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 g brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Xác định công thức phân tử của X.
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{Br_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow X:anken\)
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(M_{dx}=\dfrac{2\cdot80}{0.6956}=230\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n+160=230\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(C_5H_{10}\)
\(n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05 = n_X \)
Suy ra: CTHH của X là \(C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%Br = \dfrac{160}{14n+160}.100\% = 69,56\%\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTCT của X :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-CH(CH_3)-CH_3\\ CH_2=C(CH_3)-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3(*)\\ CH_3-C(CH_3)=CH-CH_3\\ \)
Chất (*) có hai đồng phân hình học : -cis,-trans
Vậy có 6 đồng phân của X
Câu 14. Một hidrocacbon X có công thức phân tử kiểu giống phân tử etilen. Đốt cháy 3,36 l khí X thu được 10,08 l khí CO2. Thể tích các khí đo ở đktc, biết X làm mất màu dung dịch Brom. Công thức phân tử của X là *
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.45}{0.15}=3\)
\(CT:C_3H_6\)
\(n_{Br_2} = \dfrac{3,2}{160} = 0,02 = 2n_X \)
Suy ra CTHH của X : \(C_nH_{2n-2}\)
\(C_nH_{2n-2} + 2Br_2 \to C_nH_{2n-2}Br_4\\ \%Br = \dfrac{80.4}{14n-2+80.4}.100\% = 92,48\%\\ \Rightarrow n = 2\)
\(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 2.\dfrac{10,4}{26} = 0,8(mol)\\ \Rightarrow V = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)\)
Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 . X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là
A. xiclobutan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. 2 metylprop-1-en.
Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C3H6
C. C4H8
D. C4H6
Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C4H6.
Đáp án C
MX = 2,8/0,05 = 56 => X là C4H8
Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C3H6
C. C4H8
D. C4H6
Đáp án C
Phương pháp: mX = mbình brom tăng => MX
Hướng dẫn giải:
MX = 2,8/0,05 = 56 => X là C4H8