Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với:
A. Mg
B. K
C. Li
D. F2
. Cho các kim loại sau: Ca, Ag, Na, Cu, Ba, Hg, K, Pb, Al, Mg, Mn, Li. a. Các kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường? b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có
$\bullet$ Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường: `Ca` , `Na` , `K` , `Li`
$\bullet$ Phương trình phản ứng:
`Ca+H_2O->Ca(OH)_2+H_2`
`Na+H_2O->NaOH+H_2`
`K+H_2O->KOH+H_2`
`Li+H_2O->LiOH+H_2`
Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
2Na+2H2O→2NaOH+H2
2K+2H2O→2KOH+H2
2Li+2H2O→2LiOH+H2
Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với
A. Mg
B. K
C. Li
D. F2
Ở điều kiện thưởng, chỉ có Li phản ứng được với niơ; với flo hay kim loại mạnh cũng phải cần nhiệt độ để phá vỡ liên kết
Đáp án C
Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K D. Cu, Mg, Zn
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4
b. Dung dịch AgNO3
Viết PTHH
Câu 6: Cho 10,5g hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 7: Cho 0,54 gam kim loại R có hóa trị III tác dụng với Cl2 thấy cần vừa đủ 0,672 lít Cl2 ở đktc. Xác định R và tính khối lượng muối thu được
Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K D. Cu, Mg, Zn
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\
Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\
2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\
Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b. Dung dịch AgNO3
\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\\
Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\
Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án : C
Tất cả các cặp chất đều thỏa mãn
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H 2 O ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H 2 O ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba ⇒ chọn B.
Chú ý: Mg phản ứng chạm với H 2 O ở điều kiện thường
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H 2 O ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba chọn B.
Chú ý: Mg phản ứng chạm với H 2 O ở điều kiện thường
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo.
(b) Anilin là một bazo dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch Brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A
(a) Đúng vì ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể phản ứng với glucozo tạo dung dịch màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức xanh lam) + H2O
(b) Sai vì anilin không làm quỳ tím chuyển màu
(c) Đúng vì axit acrylic là axit không no có thể tham gia phản ứng với dung dịch brom
(d) Đúng vì amino axit có phản ứng với ancol sinh ra este
NH2CH2COOH + C2H5OH ⇔ H + NH2CH2COOC2H5 + H2O
Sai vì anken không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kế tủa
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b)Anilin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2