Đốt cháy hết một mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một dẫn xuất monoclo. Tìm X:
A. iso pentan
B. xiclo hexan
C. neo pentan
D. n – butan
Cho Iso pentan phản ứng với Cl2 (as) tạo ra số dẫn xuất monoclo là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan trong oxi, số mol H 2 O tạo ra lớn hơn số mol C O 2 .
B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong oxi, nếu số mol H 2 O tạo thành lớn hơn số mol C O 2 thì hiđrocacbon đó là ankan.
C. Các ankan có thể tham gia phản ứng thế.
D. Nếu một hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng thế thì hiđrocacbon là ankan.
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl 2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án : C
Có 6 cacbon và chỉ gồm toàn liên kết xích ma
=> C-C(C)-C(C)-C (2,3-đimetylbutan.)
=> 2 đồng phân
Cho ankan X (C6H14) phản ứng với Cl2 (as) tạo ra 3 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. neo hexan
B. iso hexan
C. 3 – metyl pentan
D. 3 – metyl butan
Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%
B. 75,00%
C. 42,86%
D. 25,00%
Đáp án : B
Phương trình phản ứng:
C4H10 => C4H8 + H2 (1)
C4H10 => C3H6 + CH4 (2)
C4H10 => C2H4 + C2H6 (3)
Sau phản ứng còn C4H10 dư
từ (1), (2), (3):
n C4H8 = n H2
n C3H6 = n CH4
n C2H4 = n C2H6
và n C4H8 + n C3H6 + n C2H4 = n H2 + n CH4 + n C2H6 = n C4H10 đã bị cracking.
n anken bị dung dịch Br2 giữ lại = 35 - 20 = 15 mol --> n C4H10 dư = 20 - 15 = 5 mol
=> n C4H10 ban đầu = 5 + 15 = 20 mol
=> hiệu suất phản ứng = 15 x100%/20 = 75%
Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
A. 2-metylbutan
B. 2,2-đimetylpropan
C. 2,2-đimetylbutan
D. pentan
Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 140.
B. 70.
C. 80.
D. 40.
Đáp án C
Crackinh CH3-CH2-CH2-CH3
→ 35 mol hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
X + Brom dư thì thu được 20 mol khí.
20 mol khí bao gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10dư và H2 cũng chính là số mol C4H10 ban đầu.
→ nC4H10ban đầu = 20 mol.
Đốt cháy butan ban đầu cũng chính là đốt cháy hhX → nCO2 = 20 x 4 = 80 mol
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án : C
Iso pentan : (1)CH3-(2)CH(CH3)-(3)CH2-(4)CH3 ( 4 vị trí thế clo khác nhau)