Ankađien liên hợp là :
A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau
B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn
C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau
D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn
Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2.
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.
5. chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Mệnh đề 2 sai vì ankin cũng có CTC là CnH2n - 2.
Các mệnh đề còn lại đều đúng.
→ Số mệnh đề đúng là 4
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankađien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau
4. Buta-1,3-đien là 1 ankađien
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
1. Các chất có công thức C n H 2 n - 2 đều là ankađien.
2. Các ankađien đều có công thức C n H 2 n - 2
3. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi.
4. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien.
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C = C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n>=3)
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 5 - 6
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
ĐẤP ÁN C
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Định nghĩa :
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankađien là đồng đẳng liên tiếp nhau cần 12,992 lít O2(đktc). Tính % mol của ankađien có phân tử khối nhỏ trong hỗn hợp X
CTTQ của X : \(C_nH_{2n-2}\)
\(C_nH_{2n-2} + \dfrac{3n-1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n-1)H_2O\\ n_{O_2} = 0,1.\dfrac{3n-1}{2} = \dfrac{12,992}{22,4} =0,58\\ \Rightarrow n = 4,2\)
Vậy X gồm : \(C_4H_6(x\ mol) ;C_5H_8(y\ mol)\)
Ta có :
\(n_X = x + y = 0,1\\ n_{O_2} = \dfrac{3.4-1}{2}x + \dfrac{3.5-1}{2} = 0,58\\ \Rightarrow x = 0,08 ; y = 0,02\\ \Rightarrow \%n_{C_4H_6} = \dfrac{0,08}{0,1}.100\% = 80\%\)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}+\dfrac{3\overline{n}-1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}-1\right)H_2O\)
\(1.................\dfrac{3\overline{n}-1}{2}\)
\(0.1.................0.58\)
\(\Rightarrow3\overline{n}-1=\left(\dfrac{0.58}{0.1}\right)\cdot2=11.6\)
\(\Rightarrow\overline{n}=4.2\)
\(CT:C_4H_6,C_5H_8\)
\(n_{C_4H_6}=a\left(mol\right),n_{C_5H_8}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=0.1\left(1\right)\)
\(C_4H_6+\dfrac{11}{2}O_2\underrightarrow{t^0}4CO_2+3H_2O\)
\(C_5H_8+7O_2\underrightarrow{t^0}5CO_2+4H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11}{2}a+7b=0.58\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.08,b=0.02\)
\(\%C_4H_6=80\%,\%C_5H_8=20\%\)
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankadien liên hợp là Hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có để có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankadien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankadien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau.
4. Buta-l,3-dien là ankadien liên hợp.
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankadien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Cho các phát biểu sau:
(1) Etilen khác etan ở đặc điểm trong phân tử có liên kết xích ma C-C và C-H
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(3) Hiđrat hóa anken là thực hiện phản ứng cộng hiđro
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H4 bằng 1 phản ứng
(5) Ankađien không có đồng phân hình học
(6) Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có thể tham gia phản ứng tráng gương
Số phát biểu chính xác là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H4 bằng 1 phản ứng
ĐÁP ÁN B