Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2 S O 4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là:
A. 42
B. 70
C. 28
D. 56
Trong Ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được Anken Y. Phân tử khối của Y là:
A. 42
B. 70
C. 28
D. 56
Lời giải:
Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được Anken Y ⇒ X là ancol đơn chức.
Trong Ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng ⇒ MX = 16: 26,667% = 60
⇒ MY = MX – 18 = 42
Đáp án A.
Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
A. 56
B. 42
C. 70
D. 28
Đáp án : B
Xét trường hợp đơn giản nhất là ancol đơn chức có 1 nhóm OH
=> %mO = 26,67% => Mancol = 60g
=> khí tách nước thu được anken có
M = Mancol – M H 2 O = 42g
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
Đun nóng ancol no, đơn chức X với hỗn hợp (KBr và H2SO4 đặc) thu được hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br), trong đó Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức của X là:
A. CH3OH.
B. C4H9OH.
C. C3H7OH.
D. C2H5OH
Đáp án : D
Gọi ancol là ROH, ta có: ROH → KBr H 2 SO 4 RBr
=> 80 R + 80 = 0,734 => R = 29 (C2H5-)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C3H6O3.
D. C4H10O2.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C3H6O3
D. C4H10O2
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
Đun 0,4 mol hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc I với xúc tác H2SO4 đặc chỉ thu được 9,53 gam hỗn hợp X gồm 3 ete và 5,04 gam hỗn hợp Y gồm 2 anken có tỉ lệ mol 1:4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,61 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 51%
B. 15%
C. 84%
D. 48%
Cho 1 ancol đơn chức X vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ Y (không chứa S). Tỉ khối của X so với Y là 4/3. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O
B. C4H8O
C. C5H10O
D. C2H5O
Đáp án : B
Ta thấy: X Y , mà dX/Y = 4/3 => X nặng hơn Y
=> Y là anken, do đó Y = X - 18 =>
=> X = 72 (C4H8O)
=> Đáp án B