Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H 2 S O 4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam
B. 49,2 gam
C. 98,4 gam
D. 123 gam
Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO 3 / NH 3 dư, đun nóng. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 18,6
B. 32,4.
C. 16,2.
D. 9,3.
Cho 39 gam benzen vào hỗn hợp gồm 100 gam axit H2SO4 98% (đóng vai trò xúc tác) và 100 gam HNO3 63%. Tính khối lượng Nitrobenzen thu được nếu hiệu suất đạt 80%?
nC6H6=0,5(mol)
nHNO3=1(mol)
=> SP tính theo C6H6
nC6H5NO2=0,5.80%=0,4(mol)
mC6H5NO2=123.0,4=49,2(g)
Cho 39 gam benzen vào hỗn hợp gồm 100 gam axit H2SO4 98% (đóng vai trò xúc tác) và 100 gam HNO3 63%. Tính khối lượng Nitrobenzen thu được nếu hiệu suất đạt 80%?
nHNO3=1
nC6H6= 0.5
=> nC6H5NO2= 0.5(mol)
mà H%=80% => nC6H5NO2= 0.5x80%= 0.4(mol)
=> mC6H5NO2=49.2(g)
Dung dịch A là dd axit axetic 0.2M. Cho 100ml dd A tác dụng hết với Mg.
a, Viết PTHH
b, Tính thể tích H2 và khối lượng Mg
c, Cho thêm H2SO4 đặc và 1.15 gam rượu etylic vào 100ml dd A, đun nóng hỗn hợp để phản ứng este hóa xảy ra. Tính khối lượng etyl axetat thu được. Biết H phản ứng = 80%
\(n_{CH_3COOH}=0,2\cdot0,1=0,02mol\)
a)\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,02 0,01 0,01 0,01
b)\(V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224l=224ml\)
\(m_{Mg}=0,01\cdot24=0,24g\)
c)\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[xtH_2SO_4đ]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,02 \(\dfrac{1,15}{46}=0,025\) 0,02
\(m_{etylaxetat}=0,02\cdot88=1,76g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=1,76\cdot80\%=1,408g\)
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H 2 S O 4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí S O 2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,176
B. 1,344
C. 1,596
D. 2,016
Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được dung dịch X, V lít khí S O 2 (ở đktc) và còn lại 10,72 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,792
B. 1,344
C. 2,24
D. 2,688
Giúp mình câu hỏi hóa với
Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 5g kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4.3g. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. hỏi phần trăm khối lượng của axit propanoic
Đun nóng m gam Axit Axetic với rượu Etylic dư (có H2SO4 đặc, nóng) sau phản ứng thu được 4,40 gam Etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng trên là H= 60%. Tính khối lượng Axit Axetic cần dùng
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,05<--------------------------------------0,05
=> \(m_{CH_3COOH\left(lý.thuyết\right)}=0,05.60=3\left(g\right)\)
=> \(m_{CH_3COOH\left(tt\right)}=\dfrac{3.100}{60}=5\left(g\right)\)
Cho 18,4 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng là 70%). Khối lượng etyl axetat (tính theo rượu etylic) thu được là
A. 24,64 gam
B. 30,8 gam.
C. 35,2 gam.
D. 44,0 gam.