Phương pháp để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:
A. Cho dư dung dịch Na2CO3.
B. Cho một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2
C. Đun nước đến kết tủa hoàn toàn.
D. Tất cả các phương pháp đã nêu.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa các ion Cl- và SO42-.
(2) Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.
(3) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước tạm thời đơn giản nhất bằng cách đun nóng.
(4) Dùng dung dịch Na2CO3 có thế làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu.
(5) Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau
(1) Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa ion Cl- và S O 4 2 -
(2) Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời
(3) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước tạm thời đơn giản nhất bằng cách đun nóng
(4) Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu
(5) Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 3-4-5
ĐÁP ÁN A
Cho các phát biểu sau
(1) Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa ion Cl- và S O 4 2 -
(2) Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời
(3) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước tạm thời đơn giản nhất bằng cách đun nóng
(4) Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu
(5) Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn: 3-4-5
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Kal(SO4)2.12H2O
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-4-5
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Kal(SO4)2.12H2O
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-4-5
ĐÁP ÁN B
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dụng dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần. (3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dụng dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần. (3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp (KHCO3 và CaCl2).
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
(6) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl2.
(7) Cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
(8) Cho AlCl3 đến dư vào dung dịch K[Al(OH)4]
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7.
Đáp án A.
Thí nghiệm thu được kết tủa là: (1); (2); (4); (5); (6); (8).
(1)
(2)
(3) Không hiện tượng, do nước cứng vĩnh cửu chứa .
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)