Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X
A. C2H6O2 hoặc CH3O
B. C2H6O2
C. C3H9O3
D. CH3O
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. CH3O ; B. C2H6O2
C. C2H6O ; D. C3H9O3
- Đáp án B
- Vì dZ/H2 = 31 ⇒ MZ = 2.31 = 62
Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n
⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2 ⇒ Đáp án B
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X
A. C4H9ClO hoặc C8H18Cl2O2
B. C4H9ClO
C. C8H18Cl2O2
D. C12H27Cl3O3
Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, t0); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, t0.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
Đáp án A
Hướng dẫn: Cả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozo
Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol , tạo ete.
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = 8,8 + 3,6 -6,4 = 6gam
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = 0,2 , mC = 0,2 .12 =2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{3,6}{18}\)= 0,2 mol => nH = 0,4 mol , mH = 0,4.1 = 0,4 gam
mC + mH = 2,4 +0,4 = 2,8 gam < mX
=> Trong X có oxi và mO = 6 - 2,8 = 3,2 gam => nO = 3,2/16 = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của X là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 =1:2:1
=> CTĐGN của X là CH2O
Giải thích cơ chế phản ứng sau: 2CH3OH + (CH3)3C-Cl ⟶⟶ (CH3)3C-O-CH3 + Cl- + CH3O+H2
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án : A
Các hợp chất thỏa mãn đk là hợp chất chứa đồng thời 1 nhóm phenol và 1 nhóm hiđroxyl của ancol
Cho dãy các hợp chất thơm:
p – HO - CH 2 - C 6 H 4 - OH , p – HO - C 6 H 4 - COOC 2 H 5 , p – HO - C 6 H 4 - COOH , p – HCOO - C 6 H 4 - OH , p - CH 3 O - C 6 H 4 - OH .
- Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H 2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
p – HO - C 6 H 4 – COOH thỏa mãn 2 điều kiện đề bài.
- Chọn đáp án C.
Cho dãy các hợp chất thơm
p-HO-C6H4-COOC2H5
p-HO-CH2-C6H4OH
p-HO- C6H4COOH
p-HCOO-C6H4-OH
p-CH3O-C6H4-OH
Có bao nhiêu chất thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
a, Tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ 1:1
b, Tác dụng được với Na dư tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chất thỏa mãn là chất có 1 nhóm –OH phenol và 1 nhóm –OH ancol, hoặc 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH ancol
Các chất p-OH_CH2-C6H4OH thỏa mãn
Đáp án B
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol
chất phản ứng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
X + NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
=> Có ba khả năng: 1. Có 1 nhóm COOH; 2. Có 1 nhóm OH phenol; 3. Có 1 nhóm chức este (không phải este của phenol).
X + Na → H2 (nX = nH2)
=> X có 2 nhóm OH (có thể của ancol, phenol, axit)
Như vậy chất thỏa mãn đề bài là: p-HO-CH2-C6H4-OH