Phương thức bóc lột chủ yếu của địa chủ và lãnh chúa đối với nông dân lĩnh canh và nông nô là:
giá trị thặng dư
sức lao động
địa tô
bắt đi lính
Câu 13: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu u là?
A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Quý tộc địa chủ và nông nô, nô tì
D. Lãnh chú phong kiến và nông dân lĩnh canh
Câu 15. Dưới thời của Đinh Bộ Lĩnh, đất nước ta đến năm nào được bình yên trở lại
A. Đầu năm 967
B. Đầu năm 965
C. Cuối năm 965
D. Cuối năm 967
Câu 1 :Trong xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây, địa chủ và nông nô bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng:
A.Lao dịch.
B.Địa tô.
C.Sưu dịch.
D.Các loại thuế.
Câu 2: Hằng năm vào mùa xuân, vua Lê thường về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích nhân dân tích cực tham gia phát triển sản xuất.
B. Mở rộng khai khẩn đất hoang.
C. Phát triển thủy lợi.
D. Tăng diện tích trồng trọt.
Câu 3: Thời gian nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư.
A. Năm 1042.
B. Năm 1054.
C. Năm 1070.
D. Năm 1075.
Câu 4 : Thời gian nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư.
A. Năm 1042.
B. Năm 1054.
C. Năm 1070.
D. Năm 1075.
Câu 4: Nhiệm vụ Cấm quân thời Lý.
A. Bảo vệ triều đình và hoàng tộc.
B. Bảo vệ vua và kinh thành.
C. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử.
D. Bảo vệ vua, công chúa và các quan đại thần.
Câu 5: Đặc điểm của xã hội phong kiến ở châu Âu:
A. Xuất hiện muộn (khoảng thế kỉ V).
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Nông nghiệp không phát triển.
D. Xuất hiện muộn (khoảng thế kỉ V). Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
Câu 6: Vương triều nào ở Ấn Độ phong kiến tồn tại đến giữa thế kỉ XIX thì bị thực dân Anh đến xâm lược lật đổ
A.Vương triều Gúp-ta.
B.Vương triều hồi giáo Đê-li.
C.Vương triều Mô-gôn.
D.Vương triều Hác – sa.
Câu 7: Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành vào khoảng
A.Thế kỉ I TCN.
B.Thế kỉ II TCN.
C.Thế kỉ III TCN.
D.Thế kỉ IV TCN.
Câu 8: Nhà Đường làm gì để tuyển chọn nhân tài?
A. Các quan đại thần tiến cử người giỏi cho triều đình.
B. Mở trường học chọn ngay từ nhỏ, chủ yếu con em quan lại.
C. Mở nhiều khoa thi.
D. Vua trực tiếp tuyển chọn.
Câu 8. Quan hệ xã hội dưới thời nhà Tần là: A. giữa quý tộc với nông dân tự canh. B. giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. giữa lãnh chúa phong kiến và nông dân. D. giữa quý tộc phong kiến và nông dân công xã.
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa NÔNG NÔ ở chế độ phong kiến phương Tây và NÔNG DÂN LĨNH CANH ở chế độ phong kiến Trung Quốc.2. So sánh sự giống và khác nhau giữa LÃNH CHÚA PHONG KIẾN ở chế độ phong kiến phương Tây và ĐỊA CHỦ ở chế độ phong kiến Trung Quốc.
Mối quan hệ giữa địa chủ lãnh chúa với nông dân và nông nô
Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là:
A. Nông dân tự do
B. Nô lệ
C. Nông nô
D. Lãnh chúa
Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là:
A. Nông dân tự do
B. Nô lệ
C. Nông nô
D. Lãnh chúa
Xã hội Trung Quốc dưới thời Tần bị phân hóa thành các giai cấp nào? *
a Tư sản và vô sản.
b Vua và quan lại.
c Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
d Lãnh chúa và nông nô.
Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là: *
Địa chủ , nông dân lĩnh canh
Địa chủ, nông nô.
Lãnh chúa, nông dân lĩnh canh
Lãnh chúa, nông nô.
1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?
A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Chủ nô và nô lệ.
D.Địa chủ và nông dân.
2/ Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
D. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.
3/ Kinh tế của lãnh đại mang tính chất gì?
A. Buôn bán trao đổi với lãnh địa khác.
B. Tự cung, tự cấp.
C. Phụ thuộc vào thành thị.
D. Nông dân vừa làm ruộng, vừa làm thêm một nghề thủ công.
4/ Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV – XVI là:
A. Địa chủ và nông dân.
B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Tư sản và vô sản.
D. Công nhân và nông dân.
5/ Hệ quả của cải cách tôn giáo là:
A. Thủ tiêu được tôn giáo cũ.
B. Ki-tô giáo bị chia làm hai phái: Cựu giáo và Tân giáo (tôn giáo cải cách)
C. Hình thành một tôn giáo hoàn toàn mới.
D. Chế độ phong kiến bị lật đổ.
6/ Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào năm nào?
A. Năm 221 TCN
B. Năm 222 TCN
C. Năm 231 TCN
D. Năm 232 TCN
7/ Hệ tư tưởng thống trị xã hội phong kiến là:
A. Phật giáo.
B. Nho giáo
C. Thiên Chúa giáo.
D. Hồi giáo.
8/ Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào cuối câu sau:
1.Công cụ lao động bằng sắt bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời Tần (thế kỉ III TCN)
2. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành vào thời Tần và được xác lập vào thời Hán .
3. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.
4. Người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng như la bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in,...
5. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên Là tác phẩm sử học nổi tiếng của Trung Quốc có từ thời Đường.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Gấp ạ
1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?
A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Chủ nô và nô lệ.
D.Địa chủ và nông dân.
2/ Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
D. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.
1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?
A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Chủ nô và nô lệ.
D.Địa chủ và nông dân.
2/ Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
D. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.