Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
A. 11,9.
B. 13,16.
C. 8,64.
D. 6,58.
Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
A. 11,9
B. 13,16
C. 8,64
D. 6,58
Chọn A
KNO3 → t ° KNO2 + ½ O2
0,14 → 0,14 (mol)
mRắn = mKNO2 = 0,14. 85 = 11,9 (g)
Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
A. 11,9.
B. 13,16
C. 8,64.
D. 6,58
Chọn A
KNO3 → t ° KNO2 + ½ O2
0,14 → 0,14 (mol)
mRắn = mKNO2 = 0,14. 85 = 11,9 (g)
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO 3 , sau phản ứng thu được 20,7 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
2KHCO3-to>K2CO3+H2O+CO2
0,3-------------------0,15
n K2CO3=\(\dfrac{20,7}{138}\)=0,15 mol
=>m KHCO3=0,3.100=30g
=>A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và chất rắn Y. Dùng hiđro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 8,4
C. 5,6
D. 14,0
Chọn đáp án D
nO2 phản ứng = 0,5875 mà nSO2 (X) tạo thành = 0,4 Þ nO trong Y = 0,5875x2 - 0,4x2 = 0,375
Þ nFe2O3 = 0,375/3 = 0,125 Þ nFe thu được sau khi khử Y = 0,125x2 = 0,25
Vậy m = 0,25x56 = 14.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu(NO3)2, thu được chất rắn có khối lượng bằng (m-1,08) gam. Giá trị của m là
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(\dfrac{m}{188}\)-----------\(\dfrac{m-1,08}{80}\)
\(\dfrac{m}{188}\)=\(\dfrac{m-1,08}{80}\)\(\Rightarrow\)m=1,08(g)
Nhiệt phân hoàn toàn 66,3 gam hỗn hợp KNO3 va Fe(NO3)2, thu được m gam rắn khan và 0,6 mol hỗn hợp NO2 và O2. Giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác. Giá trị của m là:
A. 41,0.
B. 36,7.
C. 39,9.
D. 41,5.
Bài 6: Nhiệt phân 6,86g đồng (II) hidroxit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. a. Tính giá trị m b. Cho toàn bộ chất rắn trên tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HC1 15% thì thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{6,86}{98}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
Mol: 0,07 0,07
\(m_{CuO}=0,07.80=5,6\left(g\right)\)
b,
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,14.36,5.100}{15}=\dfrac{511}{15}\left(g\right)\)
mdd sau pứ = \(5,6+\dfrac{511}{15}=\dfrac{119}{3}\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,07.135.100\%}{\dfrac{119}{3}}=23,82\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3
Giả sử R là kim loại kiềm.
$2RNO_3 \xrightarrow{t^o} 2RNO_2 + O_2$
Theo PTHH :
$n_{RNO_3} = n_{RNO_2}$
$\Rightarrow \dfrac{10,1}{R + 62} = \dfrac{8,5}{R + 46}$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4 gam
B. 2 gam
C. 9,4 gam
D. 1,88 gam