Sục từ từ 0,06 mol CO2 vào V (lít) dung dịch có chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,08 mol CO2 vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được b mol kết tủa. V có thể là:
A. 0,01998
B. 0,01997
C. 0,2015
D. 0,1010
Sục từ từ 0,6 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2x mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,8 mol CO2 cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thì thu được x mol kết tủa. Giá trị của V, x lần lượt là?
P/s: ngoài sử dụng đồ thị thì còn những cách làm nào khác nữa ạ? Mình xin cảm ơn trước những bạn giải đáp giúp ạ!
Sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1
B. 5,6 và 0,2
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
35: Sục 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH và 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi
kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4
0,5M. Nếu cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thấy thoát ra V lít CO2, đồng thời
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 41,2 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 5,60 C. 6,72 D.
n OH = 0,4 + 0,2.2 = 0,8(mol)
n CO3 2- = x(mol) ; n HCO3 - = y(mol)
Ta có :
x + y = 0,5
2x + y = 0,8
=> x = 0,3 ;y = 0,2
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,2.......0,2............................(mol)
Vậy dung dịch gồm :
K+ : 0,4(mol)
CO3 2- : 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
HCO3 - : 0,2(mol)
n HCl = a(mol) => n H2SO4 = 0,5a(mol)
=> n H+ = 2a(mol)
Gọi n CO3 2- pứ = 0,1b => n HCO3- pư = 0,2b(mol)
Ta có :
n H+ = 0,1b.2 + 0,2b
=> 0,4b = 2a
Sau phản ứng :
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 = 0,2 + 0,1 - 0,1b - 0,2b = 0,3 - 0,3b
Ta có :
0,5a.233 + (0,3 - 0,3b).197 = 41,2
=> a = 0,1 ; b = 0,05
=> n CO2 = 3b = 0,15
=> V = 3,36 lít
Sục 0,3 mol CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch HC1 0,8M vào dung dịch X, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,584
B. 2,688
C. 3,136
D. 3,360
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa trắng. Xác định V.
\(n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol < n_{Ca(OH_2}\) nên xét 2 TH
- TH1 : Ca(OH) dư
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
....................0,3.........0,3.................(mol)
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
- TH2 : CaCO3 bị hòa tan 1 phần
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,5..............0,5...........0,5..................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(0,5-0,3)......(0,5-0,3).............................................(mol)
=> V = (0,5 + 0,5 - 0,3).22,4 = 15,68 lít
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,10.
B. 49,25.
C. 43,34.
D. 39,40.