Lấy 124 gam P đem điều chế H 3 P O 4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H 3 P O 4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml.
B. 936ml.
C. 1000ml.
D. 896ml.
Lấy 124 gam P đem điều chế H 3 PO 4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H 3 PO 4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml.
B. 936ml.
C. 1000ml.
D. 896ml.
Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch H3PO4 là mdung dịch= V. D=100. 1,25= 125 gam
→ mH3PO4= 125.31,36/100= 39,2 gam → nH3PO4= 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP= nH3PO4= 0,4 mol → mP= 12,4 gam
Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H3PO4 31,36% (d=1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Tiến hành điều chế clorua vôi bằng cách sục V lít khí Cl2 ( đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 huyền phù dư , thu được 20,32 gam clorua vôi .
a) nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì giá trị của V là ?
b) nếu hiệu suất phản ứng đạt 50% thì giá trị của V là ?
c) nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì giá trị của V là ?
Cl2+Ca(OH)2-->CaOCl2+H2O
nCaOCl2=20,32\127=0,16 mol
=>VCl2=0,16.22,4=3,584 l
H=50%
=>VCl2=3,584.50\100=1,792l
H=80%
=>VCl2=3,584.80\100=2,8672 l
Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. Nếu thể tích ammoniac điều chế được có thể tích là 1,568 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 60%
B. 50%
C. 70%
D. 75%
Hòa tan một lượng Na dư vào 25 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra (coi hiệu suất các phản ứng đạt 100%)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25\cdot9.8\%}{98}=0.0025\left(mol\right)\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0.0025\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.0025\cdot22.4=0.056\left(l\right)\)
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
A. 1,12l
B. 2,24l
C. 3,36l
D. 33,6l
Đáp án B
Hướng dẫn CH2 = CH2 + 0,5 O2 → x t , t o CH3 – CHO
0,1 mol 0,1 mol
CH3CHO + 0,5 O2 → x t , t o CH3 – COOH
0,1 mol 0,1 mol
Số mol CH3COOH : n C H 3 C O O H = 6 60 = 0,1 mol
Thể tích etilen: V C 2 H 4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
1.Đốt cháy Photpho trong bình chứa Oxi thu được 14,2g P2O5 :
a) Tính khối lượng Photpho đã được vào phản ứng biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
b) Tính VOxi đem vào phản ứng.
2. Hòa tan 13g Kẽm trong dung dịch H2SO4 20% :
a) Tính thể tích H2 bay ra ở đktc. Biết hiệu suất đạt 90% .
b) Tính khối lượng Muối ZnSO4 tạo thành sau phản ứng.
Bài 1
Theo đề bài ta có : nP = 14,2/142=0,1(mol)
Ta có PTHH :
4P + 5O2-t0-> 2P2O5
0,05mol...0,25mol..0,1mol
a) ta có :
mP = 0,05.31=1,55(g) Vì H = 60% nên => mP(thực tế thu được) = \(\dfrac{1,55.60}{100}=0,93\left(g\right)\)
b) Ta có : VO2 = 0,25.22,4=5,6(lit)
2.
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,2(mol)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
Vì hiệu suất đạt 90% nên VH2=4,48.\(\dfrac{90}{100}\)=4,032(lít)
b;
Theo PTHH ta có:
nZn=nZnSO4=0,2(mol)
mZnSO4=0,2.161=32,2(g)
bài 2 :
PTHH ; Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
a)ta có : nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
theo PTHH : nH\(_2\)= nZn =0,2 mol
=> VH\(_2\)=0,2 .22,4=4,48 l
b)theo PTHH nZnSO\(_4\)=nZn =0,2 mol
=> mZnSO\(_4\)=0,2.161=32,2 (g)
( Toán hiệu suất)
a Tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi đem nhiệt phân 94,8 gam thuốc tím ( KMno4). Biết phản ứng đạt hiệu suất 75%
b Để thu được 33,6 lít khí oxi ( ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím? Biết phản ứng đạt hiệu suất 80%
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)