\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25\cdot9.8\%}{98}=0.0025\left(mol\right)\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0.0025\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.0025\cdot22.4=0.056\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25\cdot9.8\%}{98}=0.0025\left(mol\right)\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0.0025\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.0025\cdot22.4=0.056\left(l\right)\)
Hòa tan 6,5 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 19.6% vừa đủ a)Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Câu1: Hòa tan 30gam CaCO3 vào dd CH3COOH dư. Tính thể tích CO2 thoát ra( đktc)
Câu2: Cho 4,6 gam rượu etylic vào dd axit axetic dư. Tính khối lượng etylaxetat thu được( biết hiệu suất phản ứng 30%)
T cảm ơn các cậu nhiều
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan a gam hỗn hợp X ( gồm nhôm và đồng)vào dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,688 lít khí .Nếu đem hòa tan a gam hỗn hợp X vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được 4.48 lít khí .Tính a ( thể tích các khí ở đktc)
A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H 2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H 2 (đktc). Hãy tính m gam.
A. 12,56 g
B. 12,26 g
C. 25,46 g
D. 25,64 g
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16
/ Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.