Cracking 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 9g
B. 4,5 g
C. 36g
D. 18g
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.
B. 176 gam và 180 gam.
C. 44 gam và 18 gam.
D. 44 gam và 72 gam.
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc?
A. 18 gam
B. 9 gam
C. 27 gam
D. 36 gam
Đáp án B
Ta có:
Bản chất phản ứng chính là đốt cháy 5,8 (g) C4H10 ban đầu
→ n C 4 H 10 = 0 , 1 m o l → b ả o t o à n O H n H 2 O = 1 2 H = 0 , 1 . 10 2 = 0 , 5 m o l
Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ
→ m H 2 O = 0,5.18 = 9 g
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc?
A. 18 gam
B. 9 gam
C. 27 gam
D. 36 gam
Đáp án B
Ta có: C 4 H 10 → c r a c k i n g C H 4 , C 3 H 6 C 2 H 6 , C 2 H 4 C 4 H 10 → t o C O 2 H 2 O → H 2 S O 4
Bản chất phản ứng chính là đốt cháy 5,8 (g) C4H10 ban đầu
n C 4 H 10 = 0 , 1 m o l → B T N T H n H 2 O = 1 / 2 n H = 0 , 1 . 10 2 = 0 , 5 m o l
Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ
→ m H 2 O = 0 , 5 . 18 = 9 g
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2, và lượng C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Đáp án D
Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam
Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố của một chất trước và sau phản ứng không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O .
Bảo toàn Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 => nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”
Bảo toàn nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O => nH2O = 5 mol => m = 90 g
cracking butan thu được hỗn hợp X. Cho X qua dung dịch Br2 thì thấy X tác dụng vừa đủ với 28,8 gam Brom.Khí thoát ra khỏi dung dịch Brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18,48 gam CO2 và 11,52 gam H2O. Phần trăm thể tích C4H10 trong X là
n CO2 = 18,48/44 = 0,42 mol
n H2O = 11,52/18 = 0,64 mol
C4H10 → C3H6 + CH4
C4H10 → C2H4 + C2H6
C4H10 → C4H10(dư)
Theo PTHH :
n C4H10 pư = n C3H6 + n C2H4 = n anken = n Br2 = 28,8/160 = 0,18(mol)
n ankan = n H2O - n CO2 = 0,64 - 0,42 = 0,22(mol)
=> n C4H10 dư = 0,22 - (n CH4 + n C2H6) = 0,22- 0,18 = 0,04(mol)
n X = 0,22 + 0,18 = 0,4(mol)
=> %V C4H10 = 0,04/0,4 .100% = 10%
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Đáp án A
Crackinh m gam n-butan
→ hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.
Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.
→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam