Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
D. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hidro
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozo → enzim 2 X 1 + 2 CO 2
(2) X 1 + X 2 → H + X 3 + H 2 O
(3) Y C 2 H 12 O 4 + 2 H 2 O ⇌ t o H + X 1 + X 2 + X 4
(4) X 1 + O 2 → xt X 4 + H 2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro
D. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
Chọn D.
(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
→ X1 là C2H5OH
(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
→ X4 là CH3COOH
(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH
→ X2 là HOOC-C2H4-OH
(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O
→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH
→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo
Cho sơ đồ phản ứng sau:
( 1 ) G l u c o z o → e n z i m 2 X 1 + 2 C O 2 ( 2 ) X 1 + X 2 → H + X 3 + H 2 O ( 3 ) Y ( C 7 H 12 O 4 ) + 2 H 2 O H + , t o ↔ X 1 + X 2 + X 4 ( 4 ) X 1 + O 2 → x t X 4 + H 2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
D. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hidro
Đáp án C
(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
→ X1 là C2H5OH
(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
→ X4 là CH3COOH
(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH
→ X2 là HOOC-C2H4-OH
(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O
→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH
→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo
Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
X C 4 H 6 O 5 + 2 N a O H → + t ° X 1 + X 2 + H 2 O ; X 1 + H 2 S O 4 → X 3 + N a S O 4 ; X 2 + 2 X 4 ⇄ t ° H 2 S O 4 C 4 H 6 O 4 + 2 H 2 O
Biết các chất X, X2, X3 và X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm CH3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2
B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức
D. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozơ → e n z i m 2X1 + 2CO2.
(2) X1 + X2 ⇄ H + X3 + H2O.
(3) Y (C7H12O4) + 2H2O ⇄ t ° H + X1 + X2 + X4.
(4) X1 + O2 → x t X4 + H2O.
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây sai
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro
D. Hợp chất Y có 3 công thức cấu tạo phù hợp
Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X C 7 H 10 O 4 + 2 N a O H → t ° X 2 + X 3 + X 4
(2) X 2 + H 2 S O 4 → X 5 + N a 2 S O 4
(3) 2 X 3 → H 2 S O 4 , 140 ° C 2 H 6 O + H 2 O
(4) X 5 + H B r → X 6 X 7
Biết X4 là hợp chất hữu cơ và X6, X7 là đồng phân của nhau.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử chất X chứa 2 nhóm CH3
B. Đun nóng chất X4 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất
C. Chất X không có đồng phân hình học
D. Chất X2 có công thức C5H4O4Na2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) G l u c o z o → e n z i m 2 X 1 + 2 C O 2
(2) X 1 + X 2 → H + X 3 + H 2 O
(3) Y C 7 H 12 O 4 + 2 H 2 O ⇔ t o H + X 1 + X 2 + X 4
(4) X 1 + O 2 → x t X 4 + H 2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức
B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hidro
D. Hợp chất Y có 3 công thức cấu tạo phù hợp
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2 NaOH → t o X 1 + X 2 + H 2 O
(b) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
(c) nX 3 + nX 4 → t o , xt Poli etilen terephtalat + 2 nH 2 O
(d) X 3 + 2 X 2 ⇄ H 2 SO 4 đ , t o X 5 + 2 H 2 O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.
Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
Cho biết X là este có công thức phân tử C 10 H 10 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146
B. 118
C. 104
D. 132
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
( a ) X + 2 N a O H → t ° X 1 + X 2 + H 2 O
( b ) X 1 + H 2 S O 4 → x 3 + N a 2 S O 4
( c ) n X 3 = n X 4 → t ° , x t P o l i ( e n t i l e n t e r e p h t a l a t ) + 2 n H 2 O
( d ) X 3 + 2 X 2 ⇌ H 2 S o 4 đ , t ° X 5 + 2 H 2 O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 90.
B. 222.
C. 194.
D. 118.
X3 là axit terephatalic → từ phản ứng (b): X1 là muối C6H4(COONa)2.
Quay lại phản ứng (a):
.
Bảo toàn C, H, O → X2 có công thức phân tử là CH4O → cấu tạo CH3OH (ancol metylic).
Theo đó, phản ứng (d):
→ phân tử khối của X3 là 194.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → t ° X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → t ° , xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 → H 2 SO 4 , t ° X5 + 2H2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 222
B. 118.
C. 90
D. 194.