Nhôm không tan trong dung dịch nào dưới đây?
A. HCl.
B. H 2 S O 4 .
C. K H S O 4 .
D. N H 3 .
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaHSO4.
D. NH3.
Bài 2:
Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Bài 3:
Hòa tan 23,5 g kali oxit vào 176,5 g nước được dung dịch A. Trung hòa vừa đủ A bằng dung dịch H2SO4 20% được dung dịch B. Tính:
a/ Nồng độ % dung dịch A. (14%)
b/ Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. (122,5g)
c/ Nồng độ % của muối trong dung dịch B. (13,49%)
Cho: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39
Câu 1:
\(n_{K2O}=\frac{9,4}{39.2+16}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,1_____________0,2
\(C\%_{KOH}=\frac{0,2.\left(39+17\right)}{150,6+9,4}.100\%=7\%\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,2______0,2__________________
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\frac{0,2}{0,5}=0,5\left(l\right)\)
Câu 2:
a, \(n_{K2O}=\frac{23,5}{39.2+16}=0,25\left(mol\right)\)
\(2n_{K2O}=n_{KOH}\Rightarrow n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(C\%_{KOH}=\frac{0,5.\left(39+17\right)}{176,5+23,5}.100\%=14\%\)
b, \(n_{KOH}=2n_{K2SO4}\Rightarrow n_{K2SO4}=\frac{0,5}{2}=0,25\)
\(n_{H2SO4}=n_{K2SO4}=0,25\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
c,
mdd sau phản ứng=mddA+mddH2SO4
m dd sau phản ứng \(=23,5+176,5+122,5=322,5\)
\(C\%_{K2SO4}=\frac{0,25.\left(39.2+32+16.4\right)}{322,5}.100\%=13,49\%\)
cho 8,4g bột sắt vào 100ml CuSO4 1M (D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Hòa tan X trong dung dịch HCL dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan
a. viết phương trình hóa học
b. tính a
c. C% của chất tan trong dung dịch Y
Cu = 64 Fe = 56 S=32 H=1 O=16
a) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu(1)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b)nFe=8,4/56=0,15(mol)
nCuSO4=0,1.1=0,1(mol)
----> Fe dư
chất rắn X là Fe, Cu
dd Y là FeSO4
theo pthh1: nCu=nCuSO4=nFeSO4=0,1(mol)
mCu=a=0,1.64=6,4(g)
c)mddCuSO4=1,08.100=108(g)
mdd sau pứ=108+8,4-6,4=110(g)
⇒ C%FeSO4=0,1.152/110.100≈13,82%
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra, nếu có:
a)Hòa tan Al vào dung dịch Axit HCl
b)Cho từ từ H2SO4vào dung dịch có chứa Cu(OH)2
c)Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch Axit HCl
d)Cho Na vào cốc chứa nước
e)Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
f)Đốt cháy sắt trong bình chứa oxit
g)Cho Al2O3 vào dung dịch KOH
h)Ngâm Mg vào dung dịch NaCl
i)Nhỏ dung dịch HCl vào ống chứa dung dịch K2CO3
k)Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch H2SO4
L)Cho Fe vào dung dịch CuSO4
M)Cho Mg vào dung dịch AgNO3
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
Làm nhanh zùm mk!
Mai kiểm tra rồi
thank all
Giúp mình với mọi người ơiiiiiiiiiiiii !!!
1/ Hòa tan 15,8g K2SO3 vào dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí SO2 cần dùng
c. Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
2/ Hòa tan 13g Zn bằng dung dịch HCl 10%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính C% chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
4/ Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
1) a, n\(K_2SO_4\)= \(\frac{15,8}{158}=0,1mol\)
pt : K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
(mol) 0,1mol → 0,2mol → 0,2mol → 0,1mol
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
b, VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
c, mdd = \(\frac{7,3.100}{7,3}=100g\)
C% = \(\frac{0,2.74,5.100}{100}=14,9\%\)
Bài 2: PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a) Ta có: \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,2mol=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13+146-0,4=158,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\frac{27,2}{158,6}\cdot100\approx17,15\%\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2mol\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\frac{16}{20\%}=80\left(g\right)\)
Bài 1: Tính khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng dung dịch trong các trường hợp sau:
a) C% hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g H2O
b) Hòa tan 20g rượu vào 80g H2O
c) Hòa tan 7,3 khí HCl vào 20g H2O
d) Hòa tan 6,5g Zn vào 70g HCl 3,65%
e) Cho 71g P2O5 vào 100g H2O
Bài 2: Cần bao nhiêu gam K2O vào 68,8g để tạo thành dung dịch có nồng độ 14%
Bài 3: Tính mNao vào H2O để thu được 200g dung dịch NaOH 10%
Bài 4: Tính mNa vào 500g H2O tạo thành dung dịch có nồng độ 20%
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 2 mol đường trong 500ml dung dịch đường b) 14.2gam Na2SO4 trong 200ml dung dịch Na2SO4 c) 36.5gam HCL trong 21 dung dịch HCL Na=23 S=32 O=16 CL=15 H=1
Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl loãng
A. CaCO3.
B. Ca.
C. CuO.
D. Cu.
Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl loãng
A. CaCO3.
B. Ca.
C. CuO.
D. Cu.