Không thể điều chế trực tiếp F e C l 3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng nào sau đây ?
A. F e 2 O 3 + H C l .
B. F e C l 2 + C l 2 .
C. Fe + HCl.
D. F e + C l 2 .
Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng
A. Fe + Cl2
B. FeCl2 + Cl2
C. Fe + HCl
D. Fe2O3 + HCl
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây
A. NaNO3 + H2SO4 → t o HNO3 + NaHSO4
B. 4NO2 + 2H2O + O2 ® 4HNO3
C. N2O5 + H2O ® 2HNO3
D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O ® Cu(OH)2 + 2HNO3
Trong phòng thí nghiệm, một số chất khí có thể điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng như hình vẽ.
Sơ đồ điều chế trên không sử dụng điều chế khí nào sau đây?
A. H2S.
B. CO2.
C. Cl2.
D. HCl.
Đáp án D
Các phương trình phản ứng điều chế các khí:
Khí X được thu bằng phương pháp đẩy nước, do đó X phải không tan hoặc ít tan trong nước
Vậy X không thể là HCl vì HCl tan nhiều trong nước
Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
D. 2H2O 2H2 + O2.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi
Chọn đáp án B.
Trong thí nghiệm điều chế khí oxi từ muối kali clorat người ta thường nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng vì mangan đioxit có vai trò là chất xúc tác → Làm phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
A. NaCl(r) + H2SO4(đặc) → t ∘ HCl(k) + NaHSO4
B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C. 2KClO3 → t ∘ 2KCl + 3O2
D. CH3COONa(r) + NaOH(r) → C a O , t ∘ CH4(k) + Na2CO3(r).
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Đáp án B
2KClO3 → M n O 2 , t ° 2KCl + 3O2
Sử dụng MnO2 làm chất xúc tác