Cho propan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C3H8, C3H4, C3H6 và H2. Tỉ khối của X so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X (đktc) vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị của d là
A. 10
B. 15
C. 12
D. 8
Dẫn V lít khí propan qua ống sử đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
A. 8,4.
B. 9,8.
C. 11,2.
D. 16,8.
Crackinh propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propan đã phản ứng là:
A. 20 %
B. 25%
C. 50 %
D. 75 %
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít Ni làm xúc tác. Nung bình được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc), sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, 11,2 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thấy có 64 gam brom phản ứng. Tìm V
A. 20 lít
B 19 lít
C 21 lít
D. 22 lít
Theo giả thiết, Y phản ứng được với dung dịch brom trong CC14. Do đó trong Y còn hidrocacbon không no và H2 phản ứng hết.
Ta có sơ đồ sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:
Có 0,5 mol X
phản ứng vừa đủ với 0,4 mol Br2
Trong đó k là tỉ lệ giữa hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch brom và hỗn hợp X đem đốt cháy.
Ta có:
Nhân 2 vế của (1) với 4 rồi trừ đi (3) ta được:
4(a + 2c - d) - (a - 4b + 6c - 4d) = 4.0,15 - 0 <=> 3a + 4b + 2c = 0,6
Kết hợp với (2) có
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố C ta có:
Khi đó khối lượng dung dịch giảm là:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, ta có:
Vậy V = 0,9375.22,4 = 21 (lít)
Đáp án C
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,48 mol.
Đáp án B
Do khối lượng bảo toàn nên mX = mbutan = 0,6. 0,4.58 = 13,92 g
=> nbutan = 0,24. Bảo toàn nguyên tố C ta thấy số mol khí tăng chính là do H2 sinh ra.
=> n H 2 = n B r 2 = nX - nbutan = 0,6 - 0,24- = 0,36
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,24 mol.
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với
A. 21,5.
B. 14,5.
C. 10,5.
D. 28,5.
Đáp án A
Nhận thấy C4H10 =3 H2+ 2C2H2
→ nên coi hỗn hợp X gồm C3H6 : x mol, C2H2: y mol và H2: z mol
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra 3x+ 2y mol CO2, 3x+ y+ z mol H2O
mdd giảm = mCaCO3 - mH2O - mCO2
→ 100. ( 3x+ 2y) - 44. (3x+ 2y) -18 ( 3x+ y +z) = 21,45
→ 114x+ 94y -18z = 21,45
Khi cho cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 0,4 mol brom phản ứng
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2
→ chứng tỏ H2 đã phản ứng hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π → z + 0,15 = x + 2y
→ nO2 = 4,5nC3H6 + 2,5 nC2H2 + 0,5nH2
= 4,5. 0,15 + 2,5. 0,075 + 0,5. 0,15 = 0,9375 mol
→ V= 21 lít.
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C6H8 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu ?
\(M_X=0.4\cdot58=23.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_X=0.6\cdot23.2=13.92\left(g\right)\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{13.92}{58}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0.6-0.24=0.36\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Br_2}=0.36\left(mol\right)\)
\(\)
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom tron CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21,00
B. 22
C. 10
D. 21,5
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A.0,6 mol
B.0,48 mol
C.0,24 mol
D.0,36 mol
Đáp án D
MX = 0,4.58 = 23,2 nên mX = 0,6.23,2 = 13,92 g
Do đó 0,6 mol X được tạo từ 13,92 : 58 = 0,24 mol C4H10
nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol
X + Br2 thì nBr2 = nH2 = 0,36 mol