Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit propionic
Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit propionic
Chọn đáp án D
công thức: pV = nRT. chú ý quy đổi trong HÓA HỌC:
hằng số R = 0,082 ứng với p tính theo atm, T = 273 + t (độ K); V tính theo lít và n là số mol.
||→ nE = 1,4 × 1 ÷ 0,082 ÷ (273 + 106,4) = 0,045 mol → ME = 3,96 ÷ Ans = 88.
2 nhóm COO có M = 44 × 2 rồi nên T phải đơn chức → E là C4H8O2.
E được tạo từ ancol metylic nên công thức của E là C2H5COOCH3.
Vậy axit T là C2H5COOH → có tên là axit propionic
Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 7,4 gam axit propionic với lượng dư ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 7,46 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,24 gam khí N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của axit axetic và axit propionic lần lượt là
A. 40% và 30%
B. 60% và 40%
C. 50% và 40%
D. 50% và 30%
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )
Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể tích X nặng gấp 2,3125 lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit oxalic
Chọn đáp án B
MO2 = 32 → MX = 32 × 2,3125 = 74.
Phân tích: Este nhỏ nhất là HCOOCH3 có M = 60 → 74 – 60 = 14 ⇄ 1 nhóm CH2.
X được tạo từ ancol etylic → rõ X là HCOOC2H5 → Y là HCOOH: axit fomic
Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là
A. 40% và 30%.
B. 50% và 30%
C. 50% và 40%
D. 60% và 40%
Chọn đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
Giả thiết cho: n T = n 2 , 88 g a m O 2 = 0 , 09 m o l ;
mT = 8,48 gam.
⇒ Giải hệ số mol được n C 2 H 5 C O O C H 3 = 0 , 05 m o l và n C 2 H 5 C O O C 2 H 5 = 0 , 04 m o l
Mà ban đầu đề cho: n C H 3 O H = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
⇒ H e s t e h ó a c ủ a C H 3 O H
= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;
H e s t e h ó a c ủ a C 2 H 5 O H = 0 , 04 ÷ 0 , 1 × 100 % = 40 % .
Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn đáp án A
m E = 4 , 30 g a m ; n G = 1 , 6 m o l ; n O 2 = 0 , 05 m o l
⇒ ME = 86.
Để ý 2 × 44 = 88 > 86 (2 nhóm COO)
⇒ E là este đơn chức → CTPT C 4 H 6 O 2
➤ Chú ý 2: E được tạo từ phản ứng của axit cacboxylic và ancol
⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn là: C H 2 = C H C O O C H 3 (metyl acrylic)
và H C O O C H 2 C H = C H 2 (anlyl fomat)
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100
Đáp án C
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H, nên số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100
n a n c o l = 0 , 28 . 6 22 , 4 273 . ( 273 + 136 , 5 ) = 0 , 05 ; n C H 3 C O O H = 45 75 = 0 , 75
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H
→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là:
meste = m.0,01H +0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = (m + 2,1).H/100
→ Đáp án C
Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là
A. ancol metylic
B. ancol etylic
C. ancol anlylic
D. ancol isopropylic
neste = nO2 16/32 = 0,05 mol → Meste = 5/0,05 = 100
Số mol este E xà phòng hóa là: 1/100 = 0,01 mol
Gọi công thức chung của este E là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→nRCOONa = neste = 0,01 mol → MRCOONa = 0,94/0,01 = 94
→ MR = 27 → R là C2H3 (CH2=CH– )
→ E: CH2=CHCOOR’ → 71 + MR’ =100 → MR’ = 100 – 71 = 29 → R’ là C2H5
→ Vậy ancol X là C2H5OH
→ Đáp án B