Nguyên tố có năng lượng ion hoá lớn nhất là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là:
A. C, Mg, Si, Na
B. Si, C, Na, Mg
C. Si, C, Mg, Na
D. C, Si, Mg, Na
Đáp án D
Trong cùng 1 nhóm năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính Si < C
Trong cùng 1 CK năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính Na < Mg < Si
Do đó thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là: C, Si, Mg, Na
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Từ Li đến Cs, năng lượng ion hóa giảm dần => Cs có năng lượng ion hóa nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là (không kể nguyên tố phóng xạ)
A. Na B. K C. Rb D. Cs
Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Na B. K C. Li D. Ca
Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là A.F B.N C.O D.Cl
Câu 3: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất với oxi là X2O. Trong đó X chiếm 74,2% theo khối lượng. Xác định nguyên tố X A.Li B.K C.Na D.Ca
Câu 4: Hợp chất với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất của R chứa 53,3% oxi theo khối lượng. Nguyên tố R là A.C B.N C.Si D.S
Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong đó % theo khối lượng của R và oxi bằng nhau. Nguyên tố đó là
A.S B.N C. C D.Cl
Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức MO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố M A.S B.Cl C.P D.N
Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa 91,17% R theo khối lượng. Nguyên tố R là A.P B.N C.S D.Cl
Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O7 . Sản phẩm khí của X với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng.
a/ Số hiệu nguyên tử của X.
b/ Tìm X
c/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)
Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tố R
b/ Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)
Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Na B. K C. Li D. Ca
Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là A.F B.N C.O D.Cl
Câu 3: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất với oxi là X2O. Trong đó X chiếm 74,2% theo khối lượng. Xác định nguyên tố X A.Li B.K C.Na D.Ca
Câu 4: Hợp chất với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất của R chứa 53,3% oxi theo khối lượng. Nguyên tố R là A.C B.N C.Si D.S
Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong đó % theo khối lượng của R và oxi bằng nhau. Nguyên tố đó là
A.S B.N C. C D.Cl
Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức MO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố M A.S B.Cl C.P D.N
Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa 91,17% R theo khối lượng. Nguyên tố R là A.P B.N C.S D.Cl
Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O7 . Sản phẩm khí của X với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng.
a/ Số hiệu nguyên tử của X.
b/ Tìm X
c/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)
Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tố R
b/ Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)
Câu 8.
Oxit cao nhất của X là \(X_2O_7\)
Hợp chất của X với H là \(XH\)
Ta có: \(\%H=\dfrac{1}{X+1}\cdot100\%=2,74\%\Rightarrow X=35,5\)đvC
X là \(Clo\)
Clo nằm trong ô thứ 17, chu kì 3, nhóm halogen
Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Na B. K C. Li D. Ca
----
Đặt: CTTQ là X2O
Vì:
\(\%m_O=25,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{16}{16+2M_X}.100\%=25,8\%\\ \Leftrightarrow M_X=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Natri\left(Na=23\right)\)
=> Chọn A
Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là A.F B.N C.O D.Cl
---
CTTQ: HA
Vì:
\(\%m_A=97,26\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{M_A+1}.100\%=97,26\%\\ \Leftrightarrow M_A=35,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Clo\left(Cl=35,5\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Câu 9:
CT oxit cao nhất R2O5 => CT với hidro: RH3
\(a,\%m_{\dfrac{R}{RH_3}}=82,35\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_R}{M_R+3}.100\%=82,35\%\\ \Leftrightarrow M_R=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Nito\left(N=14\right)\)
b) Nito có Z=7
Cấu hình electron: 1s22s22p3
=> Vị trí trên BTH: Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:
A. Be B. Li C. Na D. K
Câu 50: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Flo là phi kim mạnh nhất
B. Có thể so sánh tính kim loại giữa 2 nguyên tố K và Mg.
C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion.
D. Các ion: O2+, F-, Na+ có cùng số electron.
Câu 51: Hãy chọn mệnh đề mô tả liên kết cộng hóa trị đúng nhất
A. Là lực hút tĩnh điện giữa các cặp e chung.
B. Là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion.
C. Là liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion.
D. Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 52: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 55: Các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p5; 1s22s22p63s23p63d104s24p5; 1s22s22p63s23p5. Dãy gồm các nguyên tố xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim là
A. X, Y, Z. B. Y, Z, X. C. X, Z, Y. D. Y, Z, X.
Câu 56: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần lượt là
A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Trong bảng tuần hoàn (trừ các nguyên tố nhóm VIIIA), nguyên tố có năng lượng ion hóa I 1 nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là
A. Li và At
B. F và Fr
C. At và Li
D. Fr và F
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng đến hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
→ Nguyên tố có năng lượng ion hóa I 1 nhỏ nhất là nguyên tố thuộc nhóm IA, chu kì 7 → Fr.
Nguyên tố có năng lượng ion hóa lớn nhất là nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 → F.
→ Chọn D.