Cho biết CTHH của nguyên tố X, Y với nguyên tố H, O là: XH4, YO. Hãy chọn CTHH đúng nhất cho hợp chất của X và Y? A. XY2 B. X4Y2 C. X2Y4 D. XY
Bài 16 . Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hidro như sau(X, Y là những nguyên tố chưa biết) X2O và YH2. a. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: A. XY2,B. X2YC. XYD. X2Y3 b. Xác định X biết rằng: Hợp chất X2O có PTK là 62 đvC.
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_2^xO^{II}_1\rightarrow x.2=II.1\rightarrow x=I\)
vậy \(X\) hóa trị \(I\)
\(\rightarrow Y_1^xH_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^I_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow I.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_2Y\)
chọn ý B
b.
biết \(M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow2X+O=62\)
\(2X+16=62\)
\(2X=62-16\)
\(2X=46\)
\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow X\) là \(Na\left(Natri\right)\)
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H là X2O và YH2.Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: XY2, X2Y, XY, X2Y3.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
=> X hóa trị I
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
=> Y hóa trị II
=> Công thức đúng cho hợp chất của X và Y là X2Y
Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Biết X có CTHH XH4, khi kết hợp với hidro và Y có CTHH YO khi kết hợp với oxi. Hãy cho biết CTHH của hợp chất đó.
\(CTHHcủaXvớiH:XH_4\\ \Rightarrow XhóatrịIV\\ CTHHcủaYvớiO:YO\\ \Rightarrow YhóatrịII\\ \Rightarrow CTHHcủaXvớiY:XY_2\)
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tố H với Y như sau: X3(PO4)2, H2Y. Hãy xác định CTHH đúng cho hợp chất của X và Y.
Hợp chất X với O có CTHH là X2O3, hợp chất Y với H có CTHH là YH3. (X, Y là những nguyên tố nào đó). Hỏi CTHH tạo bởi X và Y nào được viết đúng?
A. XY. B. X2Y3. C. X3Y2. D. X3Y.
Vì X hóa trị III
Y hóa trị III
=> CTHH : XY
=> Chọn A
Cho biết công thức hợp chất của nguyên tố X với O là X2O, hợp chất của nguyên tố Y với H là H2Y (X, Y là những nguyên tố chưa xác định).Hãy lập CTHH cho hợp chất của X và Y.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: X hóa trị I, Y hóa trị II
=> CTHH: X2Y
Đặt hóa trị X là a, Y là b (a,b>0)
\(X_2^aO_1^{II}\Rightarrow2a=II\cdot1\Rightarrow a=1\Rightarrow X\left(I\right)\\ H_2^IY_1^b\Rightarrow b=I\cdot2=2\Rightarrow Y\left(II\right)\\ CTTQ:X_x^IY_y^{II}\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow X_2Y\)
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố
Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. XY
b. \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=52\)
⇒X là Crom
\(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. gọi hoá trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
ta có CTHH: \(X^x_1O^{II}_1\)
\(\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH: \(H^I_2Y_1^x\)
\(\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH của hợp chất là \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
b. ta có:
\(1X+1O=72\)
\(X+16=72\)
\(X=72-16=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
ta có:
\(2H+1Y=34\)
\(2.1+Y=34\)
\(Y=34-2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow Y\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm ( S O 4 ) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X 2 S O 4 3 ; H 3 Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
X Y 2 | Y 2 X | XY | X 2 Y 2 | X 3 Y 2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Trong CT: X 2 S O 4 3 nhóm ( S O 4 ) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H 3 Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: X a Y b
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒
Vậy CT hợp chất X là XY.
⇒ Chọn C
Câu 1: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: X2O3, YH3. Hãy chọn công thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y:
A. XY2 B. X2Y C. X3Y2 D. XY
Câu 2: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Na B. Fe C. Ca D. K
Câu 3: Trong các chất sau: Cu, CuO, CuSO4, O2, S. Số đơn chất là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 4: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy (với a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A, B), ta có biểu thức của quy tắc hóa trị là
A. x.a = y.b B. x.a > y.b C. x.y = a.b D. x.a < y.b
Câu 5: Theo hóa trị của Crom (Cr) trong hợp chất có công thức hóa học Cr2O3. Chọn công thức hóa học đúng của Cr liên kết với nhóm (SO4) hóa trị II
A. CrSO4 B. Cr3(SO4)3 C. Cr2(SO4)3 D. Cr2SO4
Câu 6: Chất nào dưới đây là chất tinh khiết ?
A. Sữa tươi B. Nhôm C. Nước cam D.Nước khoáng
Câu7: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. Proton và nơtron. B. Proton và electron.
C. Nơtron và electron. D. Proton, nơtron và electron.
Câu 8: Công thức hóa học nào sau đây là đúng?
A. CaPO4 B. Ca3(PO4)2 C. Ca2(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Câu 9: Chọn đáp án sai
A. 1 đvC bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon
B. Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học
C. Khối lượng của lớp vỏ được coi là khối lượng của nguyên tử
D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân