Phân biệt được hai dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở là Ala–Val và Val–Lys bằng thuốc thử là
A. phenolphtalein.
B. axit clohiđric.
C. natri hiđroxit.
D. đồng(II) hiđroxit.
Phân biệt được ba dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở: Gly–Ala, Ala–Glu và Val-Lys bằng thuốc thử là
A. natri hiđroxit.
B. đồng(II) hiđroxit.
C. phenolphtalein.
D. quỳ tím.
Chọn đáp án D
Quan sát về cấu tạo các chất: Gly–Ala có cùng số nhóm COOH và NH2.
Ala–Glu có số nhóm COOH hơn NH2 còn Val–Lys có số nhóm NH2 lớn hơn.
⇒ cách phân biệt 3 đipeptit trên tương tự như phân biệt Gly; Glu; Lys
ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím:
• Gly–Ala không làm quỳ tím đổi màu (trung tính)
• Ala–Glu làm quỳ tím đổi màu đỏ (axit)
• Val–Lys làm quỳ tím đổi màu xanh (bazơ).
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-AlA. Cấu tạo đúng của X là:
A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu.
B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala
C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly.
D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val.
Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Ala. Cấu tạo đúng của X là:
A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu
B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala
C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly
D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val
Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Al. Cấu tạo đúng của X là:
A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu.
B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala.
C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly.
D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val.
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
A. Br2.
B. AgNO3/NH3.
C. Quì tím.
D. CuSO4.
Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
A. Br2.
B. AgNO3/NH3.
C. Quì tím.
D. CuSO4.
Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
A. Br2.
B. AgNO3/NH3
C. Quì tím
D. CuSO4
Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X M X = 401 thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn a mol X thu được dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong Y peptit có phân tử khối lớn nhất là 287.
B. Trong Y peptit có phân tử khối bé nhất là 146.
C. Tổng số mol peptit chứa Ala trong Y là a mol.
D. Tổng số mol peptit chứa Gly trong Y là 2a mol.
Chọn đáp án A
► Giả sử X có dạng A-B-C-D-E thì phương trình thủy phân là:
A-B-C-D-E → A-B-C + D-E (1)|| A-B-C-D-E → A-B + C-D-E (2).
⇒ Val-Gly là D-E hoặc A-B ||● Không mất tính tổng quát, giả sử là A-B.
⇒ Gly-Ala là D-E || Mặt khác: để b > a thì C là Val ⇒ X là Val-Gly-Val-Gly-Ala.
(hoặc X là Gly-Ala-Val-Val-Gly) ⇒ chọn A vì M G l y V a l 2 = 273.